BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 4 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH,
CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động
đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số
126/2016 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng
đối với người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều
2. Người nộp phí, lệ phí
1. Công dân Việt Nam
khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên
quan đến hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB phải nộp lệ phí theo quy định tại
Thông tư này.
2. Người nước ngoài
khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc giấy
tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài phải nộp
phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều
3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cục Quản lý xuất nhập
cảnh (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại
giao); Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; Công an xã, phường, thị trấn (có thẩm quyền cấp giấy tờ xuất nhập cảnh)
là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều
4. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí
trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định
tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực và
các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài
thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD
thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra
đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở
chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí
hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
Điều
5. Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
1. Các trường hợp được
miễn phí
a) Khách mời (kể cả vợ
hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân
viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan
đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc
chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công
dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có
đi có lại.
c) Trường hợp miễn phí
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có
đi có lại.
d) Trường hợp miễn phí
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có
đi có lại.
e) Người nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức,
cá nhân Việt Nam.
đ) Miễn phí đối với trường
hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị
xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công
dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi
phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước
ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp
này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu
trách nhiệm theo quy định pháp luật.
2. Miễn lệ phí cấp hộ
chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản
của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở
nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc
nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân
đạo.
3. Những trường hợp được
miễn phí, lệ phí nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí, lệ phí
phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Điều
6. Kê khai, nộp phí, lệ phí; hoàn trả lệ phí
1. Chậm nhất là ngày
thứ năm hàng tuần, tổ chức thu phí, lệ phí phải gửi số tiền
phí, lệ phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí, lệ
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2.
Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được
theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý thuế và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Trường hợp người nộp
lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu, giấy thông
hành, tem AB, tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết
quả cho người nộp; trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu lệ
phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu. Trường hợp người nộp phí đã nộp phí
nhưng không đủ điều kiện cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh,
nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ
chức thu phí không phải hoàn trả số tiền phí đã thu.
Điều
7. Quản lý phí, lệ phí
1.
Tổ chức thu phí là Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên
phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị
trấn:
a) Tổ chức thu phí được
trích lại 20% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí. Trong đó, các
khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả
các khoản chi hỗ trợ để thực hiện các nội dung sau:
- Chi phí đi lại, ăn ở,
thuê phiên dịch, canh giữ người nước ngoài bị lưu giữ; chi khám chữa bệnh khi
người nước ngoài bị ốm; áp giải người nước ngoài cư trú trái phép, vi phạm pháp
luật về nước. Chỉ sử dụng tiền phí trích lại để hỗ trợ các nội dung chi này khi
cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm không chịu kinh phí hoặc không có
cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Trường hợp có công bố
dịch bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức thu phí được quyết định
chi các nội dung chi nêu trên và các chi phí trực tiếp phục vụ công tác phòng,
chống dịch bệnh trong xử lý các trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật.
- Chi tập huấn, đào tạo
bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức cho cán bộ, chiến sĩ làm công tác quản
lý xuất nhập cảnh.
- Chi ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến hiện đại phục vụ công tác quản lý xuất nhập cảnh.
- Chi phục vụ đàm
phán, hợp tác đối với đối tác nước ngoài phục vụ công tác cấp thị thực và các giấy
tờ liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài.
- Bổ sung thu nhập,
nâng cao đời sống cho cán bộ, chiến sỹ làm công tác quản lý xuất nhập cảnh theo
quy định của pháp luật (nếu có).
b) Nộp 80% số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiêu mục của Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
2. Tổ chức thu phí là
Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Tổ chức thu phí nộp
toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại
điểm b khoản này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc, dịch vụ và
thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ,
định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức
thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được
trích lại 20% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài; nộp 80% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của
Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện
công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2021. Thông tư này thay thế Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và
Thông tư số 41/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
219/2016/TT-BTC.
2. Các nội dung khác
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ
thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật
Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và
sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà
nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ , LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng
4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Lệ
phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
(Đồng/lần cấp)
|
1
|
Lệ phí cấp hộ chiếu
(bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
|
|
a
|
Cấp mới
|
200.000
|
b
|
Cấp lại do bị hỏng
hoặc bị mất
|
400.000
|
c
|
Cấp giấy xác nhận yếu
tố nhân sự
|
100.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy
thông hành
|
|
a
|
Giấy thông hành biên
giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia
|
50.000
|
b
|
Giấy thông hành xuất,
nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà
nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp
giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc
|
50.000
|
c
|
Giấy thông hành xuất,
nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường,
thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc
|
5.000
|
d
|
Giấy thông hành xuất
nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố
biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam
|
50.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép
xuất cảnh
|
|
a
|
Cấp giấy phép xuất cảnh
|
200.000
|
b
|
Cấp công hàm xin thị
thực
|
10.000
|
c
|
Cấp thẻ ABTC của
thương nhân APEC
|
|
|
- Cấp lần đầu
|
1.200.000
|
|
- Cấp lại
|
1.000.000
|
4
|
Lệ phí cấp tem AB
|
50.000
|
Ghi chú:
- Thẻ ABTC là thẻ đi lại
ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).
- Tem AB là một loại
giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.
II.
Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú
cho người nước ngoài
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Cấp thị thực có giá
trị một lần
|
25 USD/chiếc
|
2
|
Cấp thị thực có giá
trị nhiều lần:
|
|
a
|
Loại có giá trị không quá 03 tháng
|
50 USD/chiếc
|
b
|
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng
|
95 USD/chiếc
|
c
|
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng
|
135 USD/chiếc
|
d
|
Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm
|
145 USD/chiếc
|
e
|
Loại có giá trị trên
02 năm đến 05 năm
|
155 USD/chiếc
|
g
|
Thị thực cấp cho người
dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)
|
25 USD/chiếc
|
3
|
- Chuyển ngang giá
trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ
chiếu mới
- Chuyển ngang giá
trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ
đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia
hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.
|
5 USD/chiếc
5 USD/chiếc
|
4
|
Cấp giấy miễn thị thực
|
10 USD/giấy
|
5
|
Cấp thẻ tạm trú:
|
|
a
|
Có thời hạn không
quá 02 năm
|
145 USD/thẻ
|
b
|
Có thời hạn từ trên
02 năm đến 05 năm
|
155 USD/thẻ
|
c
|
Có thời hạn từ trên
05 năm đến 10 năm
|
165 USD/thẻ
|
6
|
Gia hạn tạm trú
|
10 USD/lần
|
7
|
Cấp mới, cấp lại thẻ
thường trú
|
100 USD/thẻ
|
8
|
Cấp giấy phép vào
khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy
thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam
|
10 USD/người
|
9
|
Cấp thị thực cho
khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo
quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014)
|
5 USD/người
|
10
|
Cấp thị thực theo
danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người
nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu
cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành
quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo
chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu
|
5 USD/người
|
11
|
Cấp giấy phép xuất
nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu
|
200.000 Đồng/lần cấp
|
12
|
Cấp giấy phép cho
người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi
thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh
|
10 USD/người
|
Ghi chú: Đối với trường
hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới./.