BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
24/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 258/1998/TT-BGTVT
NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI VIỆT NAM VÀ BỘ GIAO THÔNG TRUNG QUỐC THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CHND TRUNG HOA; THÔNG TƯ SỐ
10/2006/TT-BGTVT NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN
THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA
Căn cứ Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994;
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Căn cứ Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung
Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 03
tháng 6 năm 1997;
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia ký ngày 10 tháng
10 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND
Trung Hoa
1. Khoản 2 Mục IV được sửa đổi như sau:
“2. Hồ sơ cấp phép vận tải ô tô quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép vận tải quốc tế Việt – Trung;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hoặc bản sao
chụp giấy phép kinh doanh vận tải đối với các đơn vị kinh doanh vận tải thuộc đối
tượng phải có giấy phép kinh doanh vận tải;
c) Bản sao chụp Giấy đăng ký của phương tiện;
d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện;
đ) Bản sao chụp Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển;
e) Bản sao chụp Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới.”
2. Bổ sung Khoản 4 vào Mục IV như sau:
“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện:
a) Đơn vị vận tải nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải; Sở
Giao thông vận tải kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị vận tải;
b) Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải cấp giấy phép vận tải ô tô quốc tế cho các phương tiện của
đơn vị vận tải;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Giao thông vận
tải hoặc qua đường bưu chính.”
3. Mẫu đơn đề nghị cấp phép vận tải quốc tế
Việt – Trung được sửa đổi theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 1 tháng 11 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định
vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia
Campuchia
1. Điểm a khoản 2 Mục III được sửa đổi
như sau:
“a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp) được thành
lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;”.
2. Khoản 4 Mục III được sửa đổi như sau:
“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện:
a) Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổng
cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung
chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến doanh nghiệp;
b) Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục
Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp;
c) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thu lệ phí cấp phép theo quy định của
Bộ Tài chính;
d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc qua đường bưu chính.”
3. Khoản 1 Mục IV được sửa đổi như sau:
“1. Đối tượng cấp phép
Phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã được cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế.”.
4. Điểm a khoản 3 Mục IV được sửa đổi như
sau:
“a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép liên vận cho phương tiện qua lại biên
giới Việt Nam – Campuchia theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này;”.
5. Khoản 4 Mục IV được sửa đổi như sau:
“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện
a) Thực hiện theo quy định tại khoản 4 mục III Thông tư này;
b) Trường hợp phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp khai thác
trên tuyến. Sở Giao thông vận tải căn cứ vào văn bản chấp thuận của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam để chỉ đạo bến xe ký hợp đồng cho phương tiện đón trả khách tại bến;
c) Trong trường hợp có nhiều phương tiện đủ điều kiện được cấp giấy
phép vận tải liên vận, Tổng cục Đường bộ Việt Nam ưu tiên cấp phép theo thứ tự
cho phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định, phương tiện vận chuyển
hành khách theo hợp đồng và vận chuyển khách du lịch; đồng thời căn cứ vào thời
gian nộp hồ sơ để cấp phép cho phương tiện theo nguyên tắc cấp phép cho phương
tiện có hồ sơ nộp sớm hơn.”.
6. Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy phép vận tải
liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia được sửa đổi
theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm chủ trì phối
hợp với các cơ quan có liên quan trong ngành giao thông vận tải chỉ đạo, đôn đốc,
theo dõi thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, V.Tải.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Sửa đổi Mẫu Đơn xin cấp phép vận tải quốc tế Việt – Trung của Thông tư
số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998)
Tên
cơ quan quản lý đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ
-----------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VẬN TẢI QUỐC TẾ VIỆT
– TRUNG
Kính gửi:
.........................................................................................
Tên đơn vị vận tải: .................................................................................
Địa chỉ cơ quan:
.....................................................................................
Số điện thoại cần liên hệ (nếu có):
........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .... ngày.....tháng.....năm
......
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (nếu có) số ..........
ngày....... tháng........năm ......... Nơi cấp:
...............................................................
Mục đích xin cấp phép cho ô tô:
.............................................................
Đơn vị xin cấp phép đề nghị:
.................................................................
Cấp giấy phép cho ô tô theo danh sách dưới đây:
(Nếu có nhiều ô tô thì lập bảng kê kèm theo đơn )
TT
|
Biển
số xe
|
Nhãn
hiệu phương tiện
|
Trọng
tải (số ghế, tầng)
|
Tên
cơ quan đề nghị cấp
|
Cửa
khẩu qua lại
|
Phạm
vi hoạt động tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị đã thực hiên đầy đủ nghĩa vụ thuế và xin cam đoan chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trong đơn, nếu không đúng sự thật.
Nơi nhận:
- Cơ quan quản lý cấp phép;
- Lưu VP.
|
Ngày....
tháng..... năm 20....
CHỦ
ĐƠN VỊ
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Sửa đổi Mẫu số 8 Tờ khai đề nghị cấp giấy phép vận tải liên vận cho
phương tiện qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia ban hành kèm theo Thông tư số
10/2006/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006)
Tên
đơn vị
đề nghị cấp giấy phép
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO
PHƯƠNG TIỆN QUA LẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Kính gửi:..........................................................
1. Tên đơn vị:.................................................................................................
2. Địa chỉ :
.......................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................số Fax:
......................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp
số: ................. ngày cấp: ..................
5. Đơn vị đề nghị cấp Giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia
cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số
TT
|
Biển
số xe
|
Nhãn
hiệu xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Thời
gian đề nghị cấp phép
|
Địa
bàn hoạt động
|
Cửa
khẩu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận chuyển khách theo tuyến cố định khai thêm các
thông tin sau:
Tuyến:.............................đi.............................và
ngược lại
Bến đi: Bến xe...........................................(thuộc tỉnh:.....................Việt
Nam)
Bến đến: Bến xe...........................................(thuộc tỉnh:............................)
Cự ly vận chuyển: .....................km
Hành trình tuyến đường:
..........................................................................................
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công
văn số ...................... ngày ........................ (nếu có)
|
.........,
Ngày…. tháng …..năm 20…..
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ký tên (đóng dấu )
|