Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Thông tư 24/2011/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 258/1998/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; Thông tư 10/2006/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 24/2011/TT-BGTVT
Ngày ban hành 31/03/2011
Ngày có hiệu lực 15/05/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 24/2011/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 258/1998/TT-BGTVT NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM VÀ BỘ GIAO THÔNG TRUNG QUỐC THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CHND TRUNG HOA; THÔNG TƯ SỐ 10/2006/TT-BGTVT NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA

Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994;
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Căn cứ Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 03 tháng 6 năm 1997;
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa

1. Khoản 2 Mục IV được sửa đổi như sau:

“2. Hồ sơ cấp phép vận tải ô tô quốc tế bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp phép vận tải quốc tế Việt – Trung;

b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hoặc bản sao chụp giấy phép kinh doanh vận tải đối với các đơn vị kinh doanh vận tải thuộc đối tượng phải có giấy phép kinh doanh vận tải;

c) Bản sao chụp Giấy đăng ký của phương tiện;

d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;

đ) Bản sao chụp Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển;

e) Bản sao chụp Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.”

2. Bổ sung Khoản 4 vào Mục IV như sau:

“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện:

a) Đơn vị vận tải nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải; Sở Giao thông vận tải kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả; Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị vận tải;

b) Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép vận tải ô tô quốc tế cho các phương tiện của đơn vị vận tải;

c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính.”

3. Mẫu đơn đề nghị cấp phép vận tải quốc tế Việt – Trung được sửa đổi theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 1 tháng 11 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng Gia Campuchia

1. Điểm a khoản 2 Mục III được sửa đổi như sau:

“a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp) được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;”.

2. Khoản 4 Mục III được sửa đổi như sau:

“4. Trình tự, cách thức và thời gian thực hiện:

a) Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả. Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến doanh nghiệp;

b) Trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp;

 c) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thu lệ phí cấp phép theo quy định của Bộ Tài chính;

d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua đường bưu chính.”

3. Khoản 1 Mục IV được sửa đổi như sau:

[...]