Thông tư 22/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, thi đua khen thưởng, quản lý đề tài khoa học theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành

Số hiệu 22/2011/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 06/04/2011
Ngày có hiệu lực 21/05/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2011/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, THI ĐUA KHEN THƯỞNG, QUẢN LÝ ĐỀ TÀI KHOA HỌC THEO NGHỊ QUYẾT 57/NQ-CP NGÀY 15/12/2010

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, thi đua khen thưởng, quản lý đề tài khoa học theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 3 năm 2010 quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện theo chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

1. Điểm b khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Giai đoạn chuẩn bị bố trí, ổn định dân cư

2. Công tác chuẩn bị tại nơi có dân đi (nơi đi)

b) Các cấp chính quyền địa phương nơi đi

Ủy ban nhân dân xã tổng hợp đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư, thành lập Hội đồng xét duyệt, lập danh sách trích ngang các hộ dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận dân xen ghép (Mẫu số 3), báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng theo đối tượng, chỉ tiêu kế hoạch bố trí, ổn định dân cư được giao hàng năm, thời gian lập danh sách trích ngang không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách trích ngang các hộ dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận dân xen ghép của Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân huyện (thị xã) ra quyết định bố trí, ổn định dân cư và chỉ đạo các phòng (ban) chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã hướng dẫn các hộ dân làm các công việc sau: chuyển nhượng tài sản, đất ở, đất sản xuất, thanh toán công nợ và những tồn tại ở quê cũ (nếu có), chuẩn bị vốn, giống cây, con, công cụ sản xuất, đồ dùng sinh hoạt cần thiết phù hợp với điều kiện canh tác và cuộc sống trên vùng đất mới; làm thủ tục chuyển hộ khẩu cho các hộ bố trí, ổn định dân cư.”

2. Sửa đổi Mẫu số 2 (Mẫu đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư) ban hành kèm theo Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT thành mẫu Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Mục II Thông tư 75/2008/TT-BNN ngày 23/6/2008 của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT hướng dẫn tổ chức phong trào thi đua và xét khen thưởng hàng năm trong ngành nông nghiệp và PTNT

1. Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:

“II. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng

1. Thực hiện Quy trình xét duyệt khen thưởng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000, hàng năm hồ sơ xét khen thưởng gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Tổ chức cán bộ - Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội)

Khen thưởng thi đua theo đợt; thi đua theo chuyên đề: Thời gian nộp hồ sơ tương ứng với thời gian kết thúc phong trào thi đua được phát động;

Khen thưởng đột xuất: Không qui định thời gian;

Khen thưởng khối Trường: Trước ngày 15/7;

Kỷ niệm chương mỗi năm 2 đợt: Đợt 1/5 và đợt 14/11 (ngày thành lập Bộ Canh nông).

2. Xét khen thưởng đột xuất:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị và danh sách kèm theo (Mẫu số 1);

- Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng về việc xét khen thưởng (Mẫu số 2);

- Báo cáo tóm tắt tổng hợp thành tích của đơn vị quản lý trực tiếp các đối tượng được đề nghị khen thưởng đột xuất (Mẫu số 8).

b) Thời hạn giải quyết: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Xét khen thưởng theo diện cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

[...]