Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 22/2010/TT-BGTVT
Ngày ban hành 19/08/2010
Ngày có hiệu lực 15/10/2010
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 22/2010/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2010

 

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG BÌNH VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG BÌNH

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại Công văn số 2474/UBND ngày 22 tháng 10 năm 2009;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình như sau:

Điều 1. Công bố Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình

1. Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, bao gồm:

a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây:

- Cảng biển Quảng Bình: cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh;

- Cảng biển Hòn La: cầu cảng số 1.

b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.

2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình

Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

1. Cảng biển Quảng Bình:

a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm CG1, CG2, CG3 và CG4 có tọa độ sau đây:

CG1: 17042’40”N, 106029’00” E;

CG2: 17042’40”N, 106031’00” E;

CG3: 17042’10”N, 106031’00” E;

CG4: 17042’10”N, 106029’00” E.

b) Ranh giới trên sông Gianh: được giới hạn từ điểm CG1 và CG4 chạy dọc theo hai bờ sông Gianh đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh 200m về phía thượng lưu.

2. Cảng biển Hòn La

a) Ranh giới về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm HL1, HL2, HL3, HL4 và HL5 có tọa độ sau đây:

HL1: 17057’33”3 N, 106030’30”7 E;

HL2: 17057’33”3 N, 106033’10”7 E;

HL3: 17053’03”3 N, 106033’10”7 E;

HL4: 17053’03”3 N, 106029’52” E;

HL5: 17055’13”3 N, 106029’52”E;

b) Ranh giới về phía bờ: được giới hạn từ điểm HL5 chạy theo mép nước dọc bờ biển xã Quảng Đông về phía Bắc đến điểm HL1.

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão

[...]