BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2011/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI ĐÀ NẴNG
Căn cứ Bộ Luật
Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị
định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị
định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng
biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý
kiến của Ủy ban nhân dân thành phố thành phố Đà Nẵng tại Công văn số
3561/UBND-QLĐTh ngày 18 tháng 6 năm 2011;
Trên cơ sở ý
kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Công văn số 1776/UBND-KTN ngày 25
tháng 5 năm 2011;
Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng như sau:
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
1. Vùng nước cảng
biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng bao gồm:
a) Vùng nước trước
các cầu cảng, bến cảng: Sông Hàn, Tiên Sa, Liên Chiểu, bến cảng chuyên dùng của
Công ty PETEC, bến phao chuyên dụng xăng dầu PTSC, bến cảng chuyên dùng của Nhà
máy Xi măng Hải Vân, khu B của Xí nghiệp sửa chữa tàu Hải Sơn, Nguyễn Văn Trỗi,
bến cảng Nại Hiên và bến phao Mỹ Khê;
b) Vùng nước của luồng
cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu
neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản
này.
2. Vùng nước trước
cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công
bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng bển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Phạm vi vùng nước
cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, tính theo mực nước thủy triều lớn
nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Khu vực vịnh Đà
Nẵng:
a) Ranh giới về
phía biển: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm ĐN1, ĐN2, có tọa độ sau
đây:
ĐN1: 16012’28”N,
108012’12”E (mép bờ phía Nam hòn Sơn Trà);
ĐN2: 16009’16”N,
108014’42”E (mép bờ phía Tây Bắc bán đảo Sơn Trà).
b) Ranh giới về
phía đất liền: toàn bộ vùng nước của vịnh Đà Nẵng, được giới hạn cụ thể từ điểm
ĐN2 chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo Sơn Trà,
qua cửa sông Hàn, tiếp tục chạy theo đường bờ biển về phía Tây vịnh Đà Nẵng,
qua mũi Nam Ô và mũi Isabelle, lên phía Bắc vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN3 có tọa độ
16012’28”N, 108011’26”E (mép bờ biển phía Đông đèo Hải
Vân, giáp tỉnh Thừa Thiên Huế); từ điểm ĐN3 nối thẳng với điểm ĐN4 có tọa độ 16012’38”N,
108011’42”E (mép bờ phía Tây Tây Nam hòn Sơn Trà) và chạy dọc theo
ven bờ phía Tây Nam hòn Sơn Trà kết thúc tại điểm ĐN1.
2. Khu vực sông
Hàn:
Ranh giới được xác
định từ hai điểm mút của cửa sông Hàn (giáp với vùng nước vịnh Đà Nẵng) chạy
theo hai bờ sông về phía thượng lưu cho đến đường biên hành lang an toàn hạ lưu
cầu Nguyễn Văn Trỗi.
3. Khu vực bến
phao Mỹ Khê:
a) Ranh giới về
phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm MK1, MK2 và MK3 có tọa
độ sau đây:
MK1: 16003’00”N,
108014’40”E;
MK2: 16003’00”N,
108018’00”E;
MK3: 16005’45”N,
108018’00”E;
b) Ranh giới về
phía đất liền: từ điểm MK3 chạy dọc theo mép bờ biển phía Đông Nam bán đảo Sơn
Trà tới điểm MK1.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu
chuyển tải, khu tránh bão
Vùng đón trả hoa
tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền
vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng được quy định như sau:
1. Khu vực vịnh Đà
Nẵng:
a) Vùng đón trả
hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán
kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
16010’00”N,
108011’00”E.
b) Khu neo đậu,
khu chuyển tải và khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định
tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
2. Khu vực bến
phao Mỹ Khê:
a) Vùng đón trả
hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán
kính 0,5 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
16004’00”N,
108017’00”E.
b) Khu neo đậu,
khu chuyển tải và khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định
tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng
Cảng vụ hàng hải
Đà Nẵng có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm
vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp
luật có liên quan đến hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận
thành phố Đà Nẵng.
2. Căn cứ vào tình
hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ
định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển
tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm
an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển
thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng
Ngoài phạm vi vùng
nước cảng biển quy định tại Điều 2, Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải
Đà Nẵng còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng
hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận thành phố
Đà Nẵng.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số
09/2007/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, tỉnh
Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng và những quy định
trước đây trái với Thông tư này.
2. Các tọa độ quy
định trong Thông tư này được áp dụng theo hệ tọa độ VN 2000 và được chuyển đổi
sang các hệ tọa độ tương ứng khác tại Phụ lục kèm theo.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam, Giám đốc Cảng
vụ hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGTVT ngày
24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển:
a. Khu vực vịnh Đà Nẵng:
Ranh giới về phía biển gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
ĐN1
|
16O12’38”
|
108O12’19”
|
16O12’28”
|
108O12’12”
|
16O12’34”
|
108O12’25”
|
ĐN2
|
16O09’26”
|
108O14’49”
|
16O09’16”
|
108O14’42”
|
16O09’22”
|
108O14’55”
|
ĐN3
|
16O12’38”
|
108O11’33”
|
16O12’28”
|
108O11’26”
|
16O12’34”
|
108O11’39”
|
ĐN4
|
16O12’48”
|
108O11’49”
|
16O12’38”
|
108O11’42”
|
16O12’44”
|
108O11’55”
|
b. Khu vực bến phao Mỹ Khê:
Ranh giới về phía biển gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
MK1
|
160 03' 10''
|
1080 14' 47''
|
160 03' 00''
|
1080 14' 40''
|
160 03' 06''
|
1080 14' 53''
|
MK2
|
160 03' 10''
|
1080 18' 07''
|
160 03' 00''
|
1080 18' 00''
|
160 03' 06''
|
1080 18' 13''
|
MK3
|
160 05' 55''
|
1080 18' 07''
|
160 05' 45''
|
1080 18' 00''
|
160 05' 51''
|
1080 18' 13''
|
2. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch
a. Khu vực vịnh Đà Nẵng: Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là
vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí
tại tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
|
160 10' 10''
|
1080 11' 07''
|
160 10' 00''
|
1080 11' 00''
|
160 10' 06''
|
080 11' 13''
|
b. Khu vực bến phao Mỹ Khê: Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch:
là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm có vị
trí tại tọa độ:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
|
160 04' 10''
|
1080 17' 07''
|
160 04' 00''
|
1080 17' 00''
|
160 04' 06''
|
1080 17'
13''
|