BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số
16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản, như sau:
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam khi nộp hồ sơ đề nghị
các cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện nghiệp vụ quản lý chất lượng trong
nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật thì phải nộp phí, lệ phí theo
quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí là cơ
quan, đơn vị thực hiện các công việc khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi
trồng thủy sản. Bao gồm:
a) Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm,
Kiểm định nuôi trồng thủy sản: Văn phòng Trung tâm, Trung
tâm khu vực Đồng bằng sông Cửu Long,
Trung tâm miền Đông Nam Bộ, Trung tâm miền Trung và Tây nguyên, Trung tâm miền
Bắc;
b) Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 2. Mức thu
phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong công tác quản
lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản thực hiện theo Biểu phí, lệ phí ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Quản lý
và sử dụng phí, lệ phí
Phí, lệ phí về công tác quản lý chất
lượng trong nuôi trồng thủy sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản
lý và sử dụng như sau:
1. Về phí: Cơ quan thu được trích 90%
trên tổng số tiền thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải
cho các nội dung chi theo quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn. Số tiền
còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách
nhà nước.
2. Về lệ phí: Cơ quan thu nộp 100%
vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
3. Đối với cơ quan thu quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này:
a) Định kỳ cuối quý, các đơn vị thu
căn cứ vào số tiền phí được để lại chi theo quy định (90%) và dự toán chi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (dự toán năm chia ra từng quý), nếu số tiền phí được
để lại lớn hơn dự toán chi được phê duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài
khoản của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản để điều hòa cho đơn vị thu khác (quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này) không đủ nguồn thu theo quy định tại Thông
tư này.
b) Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm,
Kiểm định nuôi trồng thủy sản mở tài khoản tiền gửi tại
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để điều hòa tiền phí trong
công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản theo quy định giữa các cơ quan thu quy định tại điểm a khoản 2 Điều
1 Thông tư này.
c) Tiền phí được trích để lại cho cơ
quan thu theo quy định, trong năm nếu giảm thu thì sẽ giảm chi tương ứng; kết
thúc năm nếu chưa chi hết thì chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ
quy định.
d) Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm,
Kiểm định nuôi trồng thủy sản lập dự toán thu chi hàng năm
báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp trên phê duyệt. Đồng thời, mở sổ hạch toán riêng và hàng năm phải quyết toán với cơ quan cấp trên.
4. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, kê khai, nộp phí, lệ phí và công khai chế độ thu
phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền
phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
10 tháng 02 năm 2014.
2. Bãi bỏ Phụ lục 2 và Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ
sinh thủy sản.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Cục Thuế, Kho
bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (P5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Thông
tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính)
Phần 1.
LỆ PHÍ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN
Số
TT
|
Danh
mục
|
Mức
thu (đồng/lần)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giống
thủy sản (bao gồm cả động vật và thực
vật)
|
50.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng thức
ăn thủy sản
|
50.000
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng chế
phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất xử lý cải tạo môi
trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
50.000
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm
xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản đối với một
(01) sản phẩm.
|
50.000
|
5
|
Cấp giấy thay đổi thông tin của sản phẩm đã có trong
danh mục (thay đổi các nội dung không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm)
|
50.000
|
6
|
Cấp phép nhập khẩu, xuất khẩu động
vật, sản phẩm động vật, thực vật thủy sản
|
50.000
|
7
|
Lệ phí công nhận Tổ chức Chứng nhận
|
50.000
|
Phần 2.
PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Chương 1.
PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LÔ HÀNG
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Thức ăn, nguyên liệu làm thức ăn thủy
sản nhập khẩu
|
Lô
hàng
|
0,095%
giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu
hóa đặc biệt, vi sinh thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ
tiêu đơn lẻ tại Chương V.
|
2
|
Hóa chất, chế
phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất nhập khẩu
|
Lô
hàng
|
0,095%
giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu
hóa, lý, vi sinh thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu
đơn lẻ tại Chương V.
|
3
|
Thức ăn, hóa chất,
chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất xuất khẩu
|
Lô
hàng
|
0,095%
giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu hóa, lý đặc
biệt, vi sinh thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V.
|
4
|
Con giống
|
Lô
hàng
|
0,095%
giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu
chất lượng thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V.
|
Chương 2.
PHÍ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH
DOANH THỦY SẢN
MỤC 1. KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM CÁC CƠ SỞ SẢN
XUẤT KINH DOANH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN, CHẾ PHẨM SINH HỌC, HÓA CHẤT
XỬ LÝ, CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Kiểm tra, đánh giá phân loại điều
kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Lần
|
1.500.000
|
2
|
Kiểm tra, đánh giá phân loại điều
kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở bảo quản, kinh doanh
chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường
dùng trong nuôi trồng thủy sản.
|
Lần
|
1.300.000
|
3
|
Kiểm tra, đánh giá phân loại điều
kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở san chiết, sang bao,
đóng gói thức ăn, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật
dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
Lần
|
1.400.000
|
MỤC 2. PHÍ KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI
CƠ SỞ NUÔI THỦY SẢN
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
|
Kiểm tra, đánh giá phân loại điều
kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở nuôi thủy sản
|
Lần
|
|
1
|
Diện tích =< 10 ha
|
Lần
|
750.000
|
2
|
Diện tích > 10 ha
|
Lần
|
1.050.000
|
MỤC 3. PHÍ KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI
CƠ SỞ SẢN XUẤT GIỐNG THỦY SẢN
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
|
Kiểm tra, đánh giá phân loại điều
kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất giống thủy
sản
|
|
|
1
|
Công suất > 20 triệu con/năm
|
Lần
|
700.000
|
2
|
Công suất từ trên 10 triệu đến 20
triệu con/năm
|
Lần
|
500.000
|
3
|
Công suất từ trên 5 triệu đến 10
triệu con/năm
|
Lần
|
400.000
|
4
|
Công suất đến 5 triệu con/năm
|
Lần
|
260.000
|
MỤC 4. PHÍ KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI
CƠ SỞ KINH DOANH GIỐNG THỦY SẢN: 230.000 ĐỒNG/LẦN.
Chương 3.
PHÍ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH, GIÁM SÁT CÁC NỘI
DUNG LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO NGHIỆM, THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Kiểm tra cơ sở đủ điều kiện thực hiện
khảo nghiệm, thử nghiệm chế phẩm sinh học, thức ăn, hóa chất
dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
Lần
|
2.500.000
|
2
|
Thẩm định đăng
ký lưu hành cho thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo
môi trường:
- Đăng ký mới
- Tái đăng ký (gia hạn)
- Bổ sung, thay đổi nội dung đối với
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản đã được cấp đăng ký
|
Lần
|
1.050.000
530.000
350.000
|
3
|
Phí giám sát khảo nghiệm chế phẩm sinh học, hóa chất, thức ăn thủy sản, giống thủy sản:
- Khảo nghiệm tiến hành = < 12
tháng
- Khảo nghiệm tiến hành > 12
tháng
|
Sản
phẩm hoặc đối tượng
|
1.050.000
1.400.000
|
4
|
Thẩm định hồ sơ, đề cương khảo nghiệm,
thử nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Sản
phẩm hoặc đối tượng
|
1.400.000
|
5
|
Thẩm định kết quả khảo nghiệm, thử
nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Sản phẩm
hoặc đối tượng
|
1.400.000
|
Chương 4.
PHÍ ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN VIETGAP, PHÒNG
THỬ NGHIỆM
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Phí kiểm tra, đánh giá Tổ chức chứng
nhận VietGAP
|
Lần
|
2.800.000
|
2
|
Phí đánh giá phòng thử nghiệm lĩnh
vực kiểm nghiệm các yếu tố đầu vào nuôi trồng thủy sản
|
Lần
|
22.500.000
|
3
|
Phí đánh giá mở rộng phòng thử nghiệm
|
Lần
|
11.500.000
|
4
|
Phí đánh giá lại phòng thử nghiệm
|
Lần
|
17.000.000
|
Chương 5.
PHÍ KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU ĐƠN LẺ
MỤC 1. PHÍ KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC NUÔI THỦY SẢN
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Vi khuẩn hiếu khí tổng số
|
Chỉ
tiêu
|
74.000
|
2
|
Vibrio sp. tổng số
|
-
|
74.000
|
3
|
Aeromonas sp. tổng số
|
-
|
74.000
|
4
|
Pseudomonas sp. tổng số
|
-
|
74.000
|
5
|
Streptococcus sp. tổng số
|
-
|
74.000
|
6
|
Hàm lượng NO2-N
|
-
|
74.000
|
7
|
Hàm lượng NO3-N
|
-
|
74.000
|
8
|
Hàm lượng NH3-N
|
-
|
74.000
|
9
|
Sắt tổng
|
-
|
74.000
|
10
|
Độ cứng
|
-
|
74.000
|
11
|
Oxy hòa tan
(Phân tích)
|
-
|
74.000
|
12
|
Oxy hòa tan
(Đo nhanh)
|
-
|
12.500
|
13
|
Sulfurhydro (H2S)
|
-
|
74.000
|
14
|
Đo pH (Phân tích)
|
-
|
37.000
|
15
|
Đo pH (Đo nhanh)
|
-
|
13.000
|
16
|
BOD
|
-
|
100.000
|
17
|
COD
|
-
|
87.000
|
18
|
Độ trong (Phân tích)
|
-
|
50.000
|
19
|
Độ trong (Đo nhanh)
|
-
|
13.000
|
20
|
Độ kiềm (Phân tích)
|
-
|
62.000
|
21
|
Độ kiềm (Đo nhanh)
|
-
|
13.000
|
22
|
Độ mặn (Phân tích)
|
-
|
50.000
|
23
|
Độ mặn (Đo nhanh)
|
-
|
13.000
|
24
|
PO4-3
|
-
|
74.000
|
25
|
CO2
|
Mẫu
|
62.000
|
26
|
Thực vật nổi, tảo độc
|
-
|
190.000
|
27
|
Động vật nổi
|
-
|
150.000
|
28
|
Sinh vật đáy
|
-
|
223.000
|
29
|
Phân lập và định dạng vi sinh vật
|
Chỉ
tiêu
|
100.000
|
30
|
Dư lượng kim loại nặng
|
-
|
250.000
|
31
|
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
(BVTV)
|
-
|
320
|
MỤC 2. KIỂM NGHIỆM
HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Đánh giá ngoại quan, cảm quan
|
Chỉ
tiêu
|
13.000
|
2
|
Thử vật lý sản phẩm dạng nước
|
|
|
a
|
Thể tích
|
-
|
13.000
|
b
|
Soi độ trong
|
-
|
13.000
|
3
|
Thử vật lý sản phẩm dạng hạt, bột
|
|
|
a
|
Độ đồng đều về khối lượng của đơn vị
bào chế
|
Chỉ
tiêu
|
13.000
|
b
|
Độ đồng đều về hàm lượng của đơn vị
bào chế
|
-
|
13.000
|
c
|
Độ rã
|
-
|
25.000
|
d
|
Độ tan
|
-
|
25.000
|
e
|
Độ mịn
|
-
|
13.000
|
4
|
Thử độ ẩm
|
|
|
a
|
Sấy
|
Lần
|
13.000
|
b
|
Sấy chân không
|
-
|
160.000
|
c
|
Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại
|
-
|
100.00
|
d
|
Đo độ ẩm bằng phương pháp chuẩn độ
Karl Fischer
|
-
|
190.000
|
5
|
Đo tỷ trọng
|
|
|
a
|
Dùng tỷ trọng kế
|
-
|
13.000
|
b
|
Dùng picnomet
|
-
|
25.000
|
7
|
Đo pH
|
|
|
a
|
Không phải xử lý mẫu
|
-
|
13.000
|
b
|
Phải xử lý mẫu
|
-
|
56.000
|
8
|
Thử định tính hoạt chất
|
Chỉ
tiêu
|
|
8.1
|
Iodine
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
35.000
126.000
|
8.2
|
PVP Iodine
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
210.000
|
8.3
|
Iodphor
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
210.000
|
8.4
|
Chlorin
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
210.000
|
8.5
|
TCCA
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
210.000
|
8.6
|
Alkyl Dimethyl Benzyl Ammonium
Chloride
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
210.000
|
8.7
|
Benzalkonium Chloride
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
210.000
|
8.8
|
Glutaral Aldehyde
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
210.000
|
8.9
|
Saponin
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
210.000
|
8.10
|
Yucca schidigera, Quillaja
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
280.000
|
8.11
|
Ethylen Diamin Tetra Acetic (EDTA)
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
350.000
140.000
|
8.12
|
Kim loại, hợp chất kim loại thường (Ca,
Mn, Fe, Cu, Mn, Co, Mg, Na, Si, Zn, ...)
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
140.000
280.000
|
8.13
|
Kim loại, hợp chất kim loại nặng
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
140.000
280.000
|
8.14
|
Nhóm chất oxy hóa Ethoxyquin, BHA, BHT
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
70.000
210.000
|
8.15
|
Nhóm dư lượng thuốc BVTV
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
140.000
320.000
|
8.16
|
Dapsone
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
140.000
350.000
|
8.17
|
Malachite Green (MG)
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
140.000
320.000
|
8.18
|
Trichlorofon
(Dipterex)
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
140.000
350.000
|
8.19
|
Trifluraline
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
140.000
350.000
|
8.20
|
Vi sinh vật
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
35.000
1.200.000
|
8.21
|
Enzyme
+ Định tính
+ Định lượng
|
-
|
35.000
210.000
|
9
|
Thử định lượng
|
Chỉ
tiêu
|
|
9.1
|
Phương pháp thể tích
|
|
|
9.1.1
|
Phương pháp chuẩn độ axit-bazơ
|
-
|
150.00
|
9.1.2
|
Phương pháp chuẩn độ Complexon
|
-
|
200.000
|
9.1.3
|
Định lượng Penicilin
|
-
|
250.000
|
9.1.4
|
Chuẩn độ môi trường khan
|
-
|
223.000
|
9.1.5
|
Chuẩn độ Nitrit
|
-
|
250.000
|
9.1.6
|
Chuẩn độ điện thế
|
-
|
223.000
|
9.2
|
Phương pháp cân
|
-
|
223.000
|
9.3
|
Phương pháp vật lý
|
|
|
9.3.1
|
Quang phổ tử ngoại và khả biến
|
-
|
190.000
|
9.3.2
|
Sắc ký lỏng cao áp
|
-
|
370.000
|
9.3.3
|
Sắc ký lỏng khối phổ
|
-
|
495.000
|
9.3.4
|
Sắc ký khí
|
-
|
370.000
|
9.4
|
Định lượng những đối tượng đặc biệt
|
Chỉ
tiêu
|
|
9.4.1
|
Định lượng Protease
|
-
|
250.000
|
9.4.2
|
Định lượng Amylase
|
-
|
250.000
|
9.4.3
|
Định lượng Cellulase
|
-
|
250.000
|
9.4.4
|
Định lượng Lipase
|
-
|
250.000
|
9.4.5
|
Nitơ toàn phần
|
-
|
223.000
|
10
|
Thử trên sinh vật và vi sinh vật
|
Lần
|
|
10.1
|
Thử độc tính bất thường
|
-
|
272.000
|
10.2
|
Thử vô khuẩn
|
-
|
185.000
|
10.3
|
Làm kháng sinh đồ
|
-
|
370.000
|
10.4
|
Định lượng kháng sinh bằng vi sinh
vật
|
-
|
370.000
|
10.5
|
Định lượng kích dục tố HCG
|
-
|
247.000
|
11
|
Phân lập và định danh vi sinh vật
|
Chỉ
tiêu
|
124.000
|
12.
|
Kiểm tra vacxin, sinh phẩm
|
|
|
12.1
|
Kiểm tra giống vi sinh vật dùng
trong thú y
|
Chủng
|
|
|
Vi khuẩn
|
-
|
1.900.000
|
|
Vi rút
|
-
|
1.300.000
|
12.2
|
Kiểm tra tính an toàn chung
|
Lần
|
400.000
|
12.3
|
Xác định hiệu giá kháng thể
|
-
|
400.000
|
MỤC 3. KIỂM NGHIỆM
THỨC ĂN THỦY SẢN
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Thức ăn viên
|
Chỉ
tiêu
|
|
1.1
|
Kiểm tra ngoại quan
|
-
|
13.000
|
1.2
|
Kích cỡ
|
-
|
13.000
|
1.3
|
Tỷ lệ vụn nát
|
-
|
13.000
|
1.4
|
Độ bền
|
-
|
13.000
|
1.5
|
Độ ẩm
|
-
|
50.000
|
1.6
|
Năng lượng
|
-
|
74.000
|
1.7
|
Protein
|
-
|
72.000
|
1.8
|
Xơ thô
|
-
|
50.000
|
1.9
|
Lipid
|
-
|
74.000
|
1.10
|
Tro
|
-
|
74.000
|
1.11
|
Cát sạn
|
-
|
13.000
|
1.12
|
Canxi
|
-
|
72.000
|
1.13
|
Phospho
|
-
|
72.000
|
1.14
|
NaCl
|
-
|
13.000
|
1.15
|
Lyzin
|
-
|
250.000
|
1.16
|
Đạm tiêu hóa
|
|
420.000
|
1.17
|
Methionin (chỉ tiêu thứ 3 acidamin còn
100.000đ/chỉ tiêu)
|
-
|
133.000
|
1.18
|
Melamine
|
-
|
420.000
|
1.19
|
Trifluralin
|
-
|
350.000
|
1.20
|
Dipterex(Trichlorfon)
|
-
|
350.000
|
1.21
|
Dapsone
|
-
|
350.000
|
1.22
|
Iodine Available
|
-
|
210.000
|
1.23
|
Ethoxyquin
|
-
|
500.000
|
2
|
Thức ăn khác và chất bổ sung thức
ăn
|
Chỉ
tiêu
|
|
2.1
|
Tỷ lệ nở của Artemia
|
-
|
47.500
|
2.2
|
Các chỉ tiêu chất lượng khác
|
-
|
Theo mức
phí kiểm tra chất lượng thức ăn viên
|
2.3
|
Vitamin
|
-
|
350.000
|
2.4
|
Khoáng
|
-
|
140.000
|
2.5
|
Vi sinh vật
|
-
|
1.200.000
|
2.6
|
Enzyme
|
-
|
140.000
|
2.7
|
Beta glucan
|
-
|
210.000
|
2.8
|
Choline
|
-
|
210.000
|
2.9
|
Folic acid
|
-
|
210.000
|
2.10
|
Albumine
|
-
|
105.000
|
2.11
|
Sorbitol, Inositol, Glucose, Fructose...
|
-
|
210.000
|
3
|
Kiểm tra vệ sinh an toàn thức ăn thủy
sản
|
|
|
3.1
|
Côn trùng sống
|
-
|
13.000
|
3.2
|
Salmonella
|
-
|
65.000
|
3.3
|
Aspergillus flavus
|
-
|
74.000
|
3.4
|
Aflatoxin (sắc
ký khí)
|
-
|
370.000
|
3.5
|
Dư lượng thuốc kháng sinh
|
-
|
370.000
|
3.6
|
Dẫn xuất của
Nitrofuran
|
-
|
495.000
|
3.7
|
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng
LC/MS/MS
|
-
|
455.000
|
3.8
|
Melamine
|
Chỉ
tiêu
|
490.000
|
3.9
|
Trifluralin
|
|
350.000
|
3.10
|
Dipterex(Trichlorfon)
|
|
350.000
|
3.11
|
Dapsone
|
|
350.000
|
3.12
|
Iodine Available
|
|
210.000
|
3.13
|
Các loại hocmon
|
-
|
370.000
|
4
|
Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt
|
|
|
4.1
|
Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg,
Pb...)
|
Nguyên
tố
|
170.000
|
4.2
|
Độc tố vi nấm
|
|
|
4.3
|
- Chỉ tiêu đầu
|
Chỉ
tiêu
|
260.000
|
4.4
|
- Chỉ tiêu tiếp theo
|
Chỉ
tiêu
|
170.000
|
4.5
|
Dư lượng thuốc
trừ sâu
|
Chỉ
tiêu
|
|
4.6
|
- Chỉ tiêu đầu
|
Chỉ
tiêu
|
220.000
|
4.7
|
- Chỉ tiêu tiếp theo
|
Chỉ
tiêu
|
105.000
|
4.8
|
Sắt
|
Chỉ
tiêu
|
78.000
|
4.9
|
Histamin
|
Chỉ
tiêu
|
|
4.10
|
- Phân tích bằng
HPLC
|
Chỉ
tiêu
|
490.000
|
4.11
|
- Phân tích bằng
ELISA
|
Chỉ
tiêu
|
490.000
|
4.12
|
Xác định PSP, DSP bằng phương pháp
sinh hóa trên chuột
|
Chỉ tiêu
|
325.000
|
4.13
|
Kiểm chứng
PSP, DSP, ASP bằng HPLC
|
Chỉ
tiêu
|
450.000
|
4.14
|
Dư lượng thuốc
kháng sinh bằng Elisa:
|
|
|
|
- Chloramphenicol
|
Chỉ
tiêu
|
360.000
|
|
- AOZ
|
Chỉ
tiêu
|
490.000
|
|
- AMOZ
|
Chỉ
tiêu
|
490.000
|
|
- Quinolones
|
Chỉ
tiêu
|
390.000
|
|
- Malachite Green
|
Chỉ
tiêu
|
360.000
|
4.15
|
Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra
bằng LC/MS, LC/MS/MS)
|
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
Chỉ
tiêu
|
450.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp
theo cùng nhóm
|
Chỉ
tiêu
|
170.000
|
4.16
|
Phẩm màu thực phẩm
- Định tính
- Định lượng bằng HPLC
|
Chỉ
tiêu
|
52.000
130.000
|
4.17
|
Thuốc nhuộm màu
|
Chỉ
tiêu
|
450.000
|