Thông tư 186/2013/TT-BQP Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu 186/2013/TT-BQP
Ngày ban hành 16/10/2013
Ngày có hiệu lực 30/11/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Lê Hữu Đức
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ QUỐC PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 186/2013/TT-BQP

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG, MỨC TIỀN ĂN CƠ BẢN BỘ BINH; MỨC TIỀN ĂN QUÂN BINH CHỦNG, BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, HỌC VIÊN LÀO, CAMPUCHIA; ĂN THÊM NGÀY LỄ, TẾT, KHI LÀM NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG HÀNG NĂM

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ;

Căn cứ Nghị đnh số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh s 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cn đối với quân nhân tại ngũ;

Căn cứ Thông tư số 120/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phồng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bi dưỡng hàng năm như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm cho các đối tượng hưởng lương và phụ cấp từ nguồn ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, cổng nhân viên chức quốc phòng đang công tác trong Quân đội và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng tham mưu.

2. Học viên Lào, Campuchia (diện Hiệp định) đang học tập tại các cơ sđào tạo của Bộ Quốc phòng.

Điều 3. Chế độ ăn

1. Mức tiền ăn

a) Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này hưởng mức tiền ăn cơ bản bộ binh, hoặc quân binh chủng; mức tiền ăn bệnh nhân điều trị và mức tiền ăn thêm khi làm nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Các mức tiền ăn quy định trong Thông tư này được tính thống nhất giá gạo tẻ là 12.200 đng/kg. Khi đơn vị phải mua gạo cao hơn giá trên thì phần chênh lệch của hạ sĩ quan, binh sĩ được xem xét quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp giá mua gạo thấp hơn quy định, thì phần chênh lệch được bổ sung để mua thực phẩm bảo đảm ăn cho bộ đội.

c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ biên chế thuộc đơn vị quân binh chủng từ cấp tiểu đoàn và tương đương trở xuống hưởng mức tiền ăn quân binh chủng thường xuyên; riêng đối với những người làm công tác phục vụ ở các đơn vị này không được hưởng chế độ ăn quân binh chủng, được ăn thêm mức 4.000 đng/người/ngày.

d) Người hưởng lương khi ăn tại bếp đơn vị phải nộp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản cửa hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh cộng với tiền bù giá gạo (nếu có); nếu thuộc đối tượng ăn quân binh chủng. bệnh nhân điều trị, phần chênh lệch được đơn vị bảo đảm và quyết toán.

2. Tiêu chuẩn, định lượng ăn

a) Tiêu chuẩn, định lượng ăn của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tiêu chuẩn, định lượng ăn của các đối tượng quân binh chủng, thiếu sinh quân, bệnh nhân điều trị, ăn thêm khi làm nhiệm vụ, Tổng cục Hậu cần hướng dẫn các đơn vị bảo đảm đủ nhiệt lượng tiêu hao và phù hợp với mức tiền ăn quy định.

3. Tiêu chuẩn bánh chưng Tết Nguyên đán

a) Đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này được hưởng 02 chiếc/người; riêng lực lượng ở quần đảo Trường Sa, DK, vùng biển thềm lục địa phía nam, bãi cạn Cà Mau và những nơi có phụ cấp đặc biệt mức 100%. được hưởng 03 chiếc/người, không phải trả tiền và quyết toán theo quy định.

b) Tiêu chuẩn, định lượng bánh chưng thực hiện theo quy định tại Phụ lục HI ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Mức tiền bánh chưng được hướng dẫn hàng năm trước Tết Nguyên đán.

4. Ăn thêm các ngày lễ, tết

a) Hạ sỹ quan, binh sỹ hưởng sinh hoạt phí được ăn thêm 11 ngày lễ, tết như sau:

[...]