Thông tư 1842/2001/TT-TCĐC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/2001/NĐ-CP về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai do Tổng cục Địa chính ban hành

Số hiệu 1842/2001/TT-TCĐC
Ngày ban hành 01/11/2001
Ngày có hiệu lực 16/11/2001
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Tổng cục Địa chính
Người ký Nguyễn Đình Bồng
Lĩnh vực Bất động sản

TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1842/2001/TT-TCĐC

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2001

 

THÔNG TƯ

CỦA TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH SỐ 1842/2001/TT-TCĐC NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2001/NĐ-CP NGÀY 1/10/2001 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 2 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 23 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính;
Căn cứ Nghị định số 68/2001/NĐ-CP ngày 1 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.
Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc lập, xét duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai như sau:

Phần 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

Thông tư này hướng dẫn việc lập, xét duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của cả nước; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

Các Bộ, ngành có nhu cầu sử dụng đất phải đăng ký với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của địa phương.

2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào mục đích Quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì phối hợp với Tổng cục Địa chính, Các Bộ, ngành khác có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập, trình Chính phủ. Việc lập, quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào mục đích Quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định.

3. Thẩm quyền lập, thẩm định, xét duyệt, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.

a. Tổng cục Địa chính.

- Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan lập quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm của cả nước.

- Tổ chức thẩm định quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm củat Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

- Chỉ đạo việc lập và tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của cấp tỉnh, cụ thể như sau:

+ Quy hoạch sử dụng đất đat và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai;

+ Kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm;

+ Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm.

- Tổng hợp kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp tỉnh báo cáo Chính phủ.

b. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:

- Lập quy hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm; kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của địa phương mình;

- Chỉ đạo việc lập, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đai; kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp huyện.

c. Sở Địa chỉnh hoặc Sở Địa chính - Nhà đất (sau đây gọi chung là Sở Địa chính) giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:

- Lập quy hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp tỉnh;

- Tổ chức thẩm định quy hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đai; kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp huyện trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt.

d. Uỷ ban nhân dân cấp huyện:

- Lập quy hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của địa phương mình.

- Chỉ đạo việc lập, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp xã.

đ. Cơ quan địa chính cấp huyện giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện:

[...]