Thông tư 173/2009/TT-BTC sửa đổi Quyết định 36/2008/QĐ-BTC Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Quyết định 112/2008/QĐ-BTC về Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành

Số hiệu 173/2009/TT-BTC
Ngày ban hành 27/08/2009
Ngày có hiệu lực 27/08/2009
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 173/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2008/QĐ-BTC NGÀY 12/6/2008; QUYẾT ĐỊNH SỐ 111/2008/QĐ-BTC NGÀY 01/12/2008, QUYẾT ĐỊNH SỐ 112/2008/QĐ-BTC NGÀY 01/12/2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH.

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản quy định chi tiết thi hành các Luật này;

Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2008-2013; Quyết định số 111/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008 về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN –Trung Quốc giai đoạn 2009-2011; Quyết định số 112/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008 về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2009-2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

Điều 1. Sửa đổi quy định về: “Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu nêu trên không muộn hơn ngày 15/10/2008” tại Điều 3 Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 như sau:

“ Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế nộp sau ngày 15/10/2008 nếu đủ điều kiện quy định tại Quyết định này (trừ điều kiện về thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế) thì được xem xét hoàn thuế theo đúng quy định”.

Điều 2. Bổ sung vào Điều 4 Quyết định số 111/2008/QĐ-BTC ngày 1/12/2008 như sau:

“ Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế nộp sau ngày 15/10/2008 nếu hàng hoá nhập khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 20/2008/QĐ-BTC ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN –Trung Quốc thì được xem xét hoàn thuế theo đúng quy định”.

Điều 3. Bổ sung vào Điều 5 Quyết định số 112/2008/QĐ-BTC ngày 1/12/2008 như sau:

“ Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế nộp sau ngày 15/10/2008 nếu hàng hoá nhập khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 Quyết định số 21/2008/QĐ-BTC ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc thì được xem xét hoàn thuế theo đúng quy định”

Điều 4. Cục Hải quan địa phương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xử lý hoàn thuế cho các trường hợp thuộc đối tượng hoàn thuế nhập khẩu theo quy định tại các quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008, Quyết định số 20/2008/QĐ-BTC ngày 5/5/2008, Quyết định số 21/2008/QĐ-BTC ngày 05/5/2008 nêu trên của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhưng nộp hồ sơ hoàn thuế muộn hơn ngày 15/10/2008 để hoàn thuế cho doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này.

Điều 5.

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008; Quyết định số 111/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008, Quyết định số 112/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính không thay đổi.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
-VP TW Đảng và các ban của Đảng;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện Kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh,thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính Phủ; Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT,TCHQ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn