Thông tư 17/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 17/2018/TT-BTNMT
Ngày ban hành 31/10/2018
Ngày có hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Nguyễn Thị Phương Hoa
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2018/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THÀNH LẬP, CẬP NHẬT BỘ BẢN ĐỒ CHUẨN BIÊN GIỚI QUỐC GIA VÀ THỂ HIỆN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI QUỐC GIA, CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA TRÊN CÁC SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ, XUẤT BẢN PHẨM BẢN ĐỒ

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý; thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý; thành lập bản đồ; sản xuất xuất bản phẩm bản đồ có thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia là bản đồ biên giới quốc gia được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia; bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được lập ở các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000.

2. Điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia trên đất liền là vị trí nơi đường biên giới quốc gia bắt đầu, kết thúc, chuyển hướng; vị trí giao nhau của đường biên giới quốc gia với các đối tượng địa lý; điểm đặc trưng địa hình trên đường biên giới được mô tả trong các tài liệu pháp lý về biên giới.

 3. Điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ là vị trí xa nhất liên quan tới phạm vi chủ quyền lãnh thổ phần đất liền, vùng biển Việt Nam về các hướng; các đối tượng địa lý để xác định các đường ranh giới trên biển.

4. Bản đồ phụ là bản đồ có tỷ lệ lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tỷ lệ của bản đồ chính để bổ sung nội dung cho bản đồ chính.

Điều 4. Cơ sở toán học và độ chính xác bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

1. Cơ sở toán học và độ chính xác của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.

2. Cơ sở toán học của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 quy định như sau:

a) Lưới chiếu hình nón đứng đồng góc 2 vĩ tuyến chuẩn là 11o vĩ độ Bắc, 21o vĩ độ Bắc; kinh tuyến trục 108 o kinh độ Đông; vĩ tuyến gốc 4o vĩ độ Bắc;

b) Mật độ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ quy định như sau:

Tỷ lệ
1:2.500.000

Tỷ lệ
1:3.500.000

Tỷ lệ
1:6.000.000

Tỷ lệ
1:9.000.000

Tỷ lệ
1:15.000.000

2o x 2o

3o x 3o

4o x 4o

4o x 4o

4o x 4o

3. Độ chính xác bản đồ thuộc phạm vi lãnh thổ quốc gia láng giềng theo độ chính xác của tài liệu sử dụng.

Điều 5. Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia bao gồm:

1. Địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, địa giới hành chính, địa danh, phủ thực vật và các đối tượng có liên quan.

2. Đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, điểm cơ sở, đường cơ sở, điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ và các đối tượng địa lý có liên quan; tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam.

[...]