BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2017/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 21/2016/TT-BNNPTNT NGÀY
28/6/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH VỀ KHAI
THÁC CHÍNH VÀ TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03/03/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010
của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai
thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản như sau:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai
thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản
1. Điều 6
được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi tiêu đề của Điều 6
như sau:
“Điều 6.
Khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng”
b) Điểm b Khoản 1
Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Trước khi khai thác, tận dụng, tận
thu gỗ, chủ rừng lập bảng kê lâm sản khai thác gửi đến cấp thẩm quyền, cụ thể:
Chủ rừng là tổ chức, gửi đến Hạt
Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm (nơi không có Hạt kiểm lâm).
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã”.
c) Bổ sung Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Khai thác, tận thu gỗ rừng
trồng là rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
a) Được khai thác, tận thu gỗ theo quy định tại Điểm a, b Khoản 3, Điều 21 Nghị định số
117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng
đặc dụng.
b) Thời điểm khai thác, tận thu gỗ: sau khi các công trình, đề tài
nghiên cứu, thực nghiệm khoa học đã kết thúc, được cơ quan có thẩm quyền nghiệm
thu, đánh giá; nếu khai thác trắng phải trồng lại rừng mới ngay vụ trồng rừng kế
tiếp.
c) Trước khi khai thác, tận thu gỗ
chủ rừng lập bảng kê lâm sản khai thác gửi đến cấp thẩm quyền, cụ thể:
Đối với đơn vị trực thuộc Trung
ương, gửi đến Tổng cục Lâm nghiệp;
Đối với đơn vị trực thuộc tỉnh, gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Chủ rừng tự tổ chức khai thác, tận thu theo quy định; đo đếm tính
toán khối lượng gỗ khai thác, tận thu”.
2. Điểm b Điều 7 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“b) Trường hợp cần xác nhận nguồn
gốc gỗ: Trước khi khai thác, tận dụng, tận thu gỗ chủ rừng lập bảng kê lâm sản
khai thác gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Khoản 4 Điều 20 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“4. Ban hành kèm theo Thông tư
này:
a) Phụ lục 1: Mẫu hồ sơ thiết kế khai
thác, tận dụng, tận thu lâm sản áp dụng đối với: Điểm a, b Khoản
3 Điều 4; Điểm b, c Khoản 2 Điều 6.
b) Phụ lục 2: Bảng kê lâm sản khai
thác áp dụng đối với Điểm a Khoản 2 Điều 5; Điểm b Khoản 1 và
Điểm c Khoản 3 Điều 6; Điểm b Điều 7; Khoản 3 Điều 8; Khoản
2, 3 Điều 9; Điểm a, b Khoản 2 Điều 10; Khoản 1, Điểm b, c Khoản 2 và Điểm b, c
Khoản 3 Điều 11.
c) Phụ lục 3: Giấy đề nghị cấp phép
khai thác áp dụng đối với: Điểm b Khoản 3 Điều 4; Điểm c Khoản
2 Điều 6; Điểm b Khoản 2 Điều 10; Điểm c Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 11.
d) Phụ lục 4: Mẫu báo cáo khai thác gỗ
và lâm sản ngoài gỗ áp dụng đối với Điều 19.
4. Bảng kê lâm
sản quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 4;
Điểm c Khoản 1 và Điểm đ Khoản 2 Điều 6; Khoản 3 Điều 8; Khoản 3 Điều 10; Khoản
4 Điều 11 được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày
4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định
hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai
thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 25 tháng 10 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng
dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng CP (để báo cáo);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện KSND Tối cao, Tòa án ND Tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác (Kèm
theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ LÂM SẢN
KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác
.………………………………
- Diện tích khai thác: ………………..ha;
- Thời gian khai thác: Từ ……….đến………….
2. Nội dung
a) Đối với gỗ rừng tự nhiên:
TT
|
Địa danh
|
Loài cây
|
Đường kính (cm)
|
Chiều cao (m)
|
Khối lượng (m3)
|
Tiểu khu
|
khoảnh
|
lô
|
|
TK: 150
|
K: 4
|
a
b
|
giổi
dầu
|
45
|
10
|
1,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với gỗ rừng
trồng:
TT
|
Địa danh
|
Loài cây
|
Cấp đường kính
(cm)
|
Số cây
|
Khối lượng (m3)
|
|
Ghi rõ số lô, khoảnh, tiểu khu (hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất…vv).
|
Keo
|
<15
15 đến <25
25 đến ….
|
5
|
1,5
-
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
c) Đối với lâm sản khác ngoài gỗ:
TT
|
Địa danh
|
Loài lâm sản
|
Khối lượng (m3,
cây, tấn)
|
|
Ghi rõ số lô, khoảnh, tiểu khu (hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất…vv ).
|
Song mây
|
1000 cây
|
Tổng
|
|
|
|
|
Chủ rừng
/đơn vị khai thác”
|