Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Thông tư 151/2009/TT-BTC về công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 151/2009/TT-BTC
Ngày ban hành 23/07/2009
Ngày có hiệu lực 06/09/2009
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Xuân Hà
Lĩnh vực Chứng khoán

BỘ TÀI CHÍNH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 151/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 36/2007/NĐ-CP ngày 08/03/2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về công tác giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán trong việc tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Chứng khoán và các quy định pháp luật có liên quan.

2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật Chứng khoán, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 2 Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ, liên quan đến công tác giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo, đánh giá công tác giám sát hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán báo cáo Bộ Tài chính.

3. Phương thức giám sát

a) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện công tác giám sát dựa trên thông tin từ các nguồn: Báo cáo của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán; Báo cáo của các công ty chứng khoán; Báo cáo của các công ty đại chúng; Báo cáo, phản ánh của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch trên thị trường và các nguồn tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, tin đồn.

b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra định kỳ hoặc bất thường đối với Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.

II. NỘI DUNG GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát các hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán theo quy định tại Điều 37 Luật Chứng khoán, như sau:

1. Về việc ban hành các văn bản quy định về hoạt động nghiệp vụ chứng khoán:

- Loại văn bản: Quy chế thành viên; Quy chế giao dịch chứng khoán; Quy chế giám sát giao dịch; Quy chế niêm yết; Quy chế công bố thông tin và các quy chế, quy định, quy trình khác do Sở Giao dịch chứng khoán ban hành liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Trình tự, thủ tục ban hành văn bản.

- Nội dung ban hành, sửa đổi và bổ sung văn bản.

2. Về quản lý giao dịch chứng khoán:

- Hoạt động quản lý giao dịch: Tổ chức hoạt động giao dịch chứng khoán; Thay đổi hệ thống giao dịch; Thay đổi thời gian giao dịch, tạm ngừng giao dịch; Thay đổi phương thức giao dịch; Thay đổi biên độ dao động giá; Xác lập và hủy bỏ giao dịch và các hoạt động khác liên quan đến quản lý giao dịch.

- Trình tự, thủ tục, tổ chức thực hiện.

3. Quản lý thành viên giao dịch:

- Trình tự, thủ tục chấp thuận thành viên giao dịch.

- Đình chỉ tư cách thành viên giao dịch.

- Chấm dứt tư cách thành viên giao dịch.

- Cấp, đình chỉ và thu hồi thẻ đại diện giao dịch; cấp lại và gia hạn thẻ đại diện giao dịch.

- Các hoạt động khác liên quan đến quản lý thành viên giao dịch.

4. Quản lý niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán:

- Trình tự, thủ tục đăng ký và chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu.

- Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết/đăng ký giao dịch.

[...]