BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 150/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG PHÍ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy, như sau:
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
Thông
tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy và chữa cháy áp dụng cho các dự án, công
trình và phương tiện giao thông cơ giới (sau đây gọi
chung là dự án) được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định
số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 2. Người
nộp phí
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
theo quy định phải nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo
quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Cơ
quan thu phí
Cơ quan thu phí là cơ quan quản lý
nhà nước có chức năng thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy gồm:
1. Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2. Công an và Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 4. Mức
thu phí
1. Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt
|
=
|
Tổng mức đầu tư
dự án được phê duyệt
|
x
|
Mức thu
|
Trong đó:
- Tổng
mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí
bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự
án.
- Mức thu được quy định tại các Biểu
mức thu phí I, II, III kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp
tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi
trên Biểu mức thu phí I, II và III kèm theo Thông tư này thì mức thu phí được
tính theo công thức sau:
Nit =
Nib - {
|
Nib
- Nia
|
x ( Git - Gib ) }
|
Gia
- Gib
|
Trong đó:
- Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của
dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ
i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy
mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy
mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ
i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
- Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ
i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
3. Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự
án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu
là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
4. Đối với trường hợp cải tạo hoặc
thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; phương tiện giao
thông cơ giới được hoán cải thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm
duyệt lần đầu.
5. Đối với trường hợp dự án có
thay đổi tổng vốn đầu tư thì tính phí thẩm duyệt được xác định trên cơ sở phần
vốn đầu tư bổ sung.
Điều 5. Thời
điểm nộp phí
Thời gian nộp phí thẩm duyệt là từ
thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến thời điểm nhận kết quả thẩm duyệt,
theo giấy hẹn của cơ quan thẩm duyệt, cụ thể như sau:
1. Đối với dự án thiết kế quy hoạch
tỷ lệ 1: 500: Thời gian nộp phí từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến
khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy,
theo giấy hẹn.
2. Đối với hồ sơ thiết kế dự án,
công trình và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an
toàn phòng cháy và chữa cháy:
a) Đối với hồ sơ thiết kế dự án,
công trình có 1 bước thiết kế và phương tiện giao thông cơ giới: Người nộp phí
phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ
thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy; theo giấy hẹn.
b) Đối với hồ sơ thiết kế có từ 2
bước thiết kế trở lên: Người nộp phí phải nộp 30%
số tiền phí thẩm duyệt phải nộp theo quy định, trong thời gian kể từ khi nộp đủ hồ sơ thiết kế cơ sở đến trước khi
cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối
với hồ sơ thiết kế cơ sở; nộp số tiền phí còn lại (70%) trong thời gian
kể từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công)
đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy, theo giấy hẹn.
Điều 6. Tổ chức
thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Phí thẩm duyệt là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí được trích để lại
80% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để
trang trải cho các nội dung:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực
tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương,
các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền
lương cho cán bộ, công chức, viên chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước
theo chế độ quy định). Chi làm thêm giờ cho
công chức, viên chức thực hiện thẩm duyệt và thu phí theo quy định.
b) Chi văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công
tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện thẩm
duyệt và thu phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện thẩm
duyệt, thu phí.
d) Chi mua sắm, thiết bị làm việc,
vật tư và nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực
hiện thẩm duyệt và thu phí;
e) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ trực tiếp thực
hiện công việc trong đơn vị theo hướng dẫn của pháp luật phí, lệ phí.
3. Cơ quan thu phí nộp 20% số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội dung liên quan đến thu,
nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí thẩm
duyệt không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng các
loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Công an, Cục Thuế,
Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ I
PHÍ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA
CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính)
Tổng
mức đầu tư
(tỷ
đồng)
Mức thu (%)
|
Dưới 15
|
50
|
100
|
500
|
1000
|
5000
|
Từ 10000 trở lên
|
Khu công nghiệp, khu chế xuất
|
0,04329
|
0,01670
|
0,01021
|
0,00279
|
0,00176
|
0,00043
|
0,00025
|
Khu đô thị, khu dân cư
|
0,05628
|
0,02172
|
0,01327
|
0,00362
|
0,00229
|
0,00056
|
0,00033
|
Khu kinh tế, khu công nghệ
cao
|
0,06494
|
0,02506
|
0,01531
|
0,00418
|
0,00265
|
0,00064
|
0,00038
|
BIỂU MỨC THU PHÍ II
PHÍ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ
ÁN, CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính)
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
Mức
thu (%)
|
Dưới 15
|
50
|
100
|
500
|
1000
|
5000
|
Từ 10000 trở lên
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,08770
|
0,03874
|
0,02684
|
0,00686
|
0,00427
|
0,00103
|
0,00055
|
Công trình dân dụng
|
0,12278
|
0,05424
|
0,03757
|
0,00960
|
0,00598
|
0,00144
|
0,00077
|
Công trình Giao thông
|
0,09647
|
0,04262
|
0,02952
|
0,00755
|
0,00470
|
0,00113
|
0,00061
|
Công trình công nghiệp hóa chất và dầu khí
|
0,17541
|
0,07749
|
0,05367
|
0,01372
|
0,00854
|
0,00206
|
0,00110
|
Công trình công nghiệp
|
0,11401
|
0,05037
|
0,03489
|
0,00892
|
0,00555
|
0,00134
|
0,00072
|
Công trình năng lượng
|
0,15787
|
0,06974
|
0,04831
|
0,01235
|
0,00769
|
0,00185
|
0,00099
|
Công trình khác
|
0,10524
|
0,04649
|
0,03220
|
0,00823
|
0,00512
|
0,00123
|
0,00066
|
BIỂU MỨC THU PHÍ III
PHÍ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN PCCC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC Ngày 10/102014 của Bộ Tài Chính)
Tổng mức đầu
tư
(tỷ đồng)
Mức thu (%)
|
Dưới 15
|
50
|
100
|
500
|
Từ 1000 trở lên
|
Tàu
hỏa
|
0,06494
|
0,01670
|
0,01114
|
0,00279
|
0,00158
|
Tàu
thủy nội địa
|
0,12988
|
0,03341
|
0,02228
|
0,00557
|
0,00316
|
Tàu
biển
|
0,16235
|
0,04176
|
0,02785
|
0,00696
|
0,00395
|