Thông tư 144/2012/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác tương trợ tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 144/2012/TT-BTC
Ngày ban hành 04/09/2012
Ngày có hiệu lực 20/10/2012
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Thị Minh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 144/2012/TT-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Luật Tương trợ tư pháp năm 2007;

Căn cứ Nghị định 92/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành mội số điều của Luật Tương trợ tư pháp năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 cúa Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Hành chính sự nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác tương trợ tư pháp.

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Thông tư này quy định nội dung chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác tương trợ tư pháp về dân sự, hình sự, dẫn độ và chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù.

2. Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện công tác tương trợ tư pháp về dân sự, hình sự, dẫn độ và chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù theo quy định của Luật Tương trợ tư pháp và Nghị định số 92/2008/NĐ-CP được ngân sách nhà nước cấp kinh phí bảo đảm cho công tác tương trợ tư pháp theo Thông tư này gồm:

a) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

b) Tòa án nhân dân tối cao;

c) Bộ Công an;

d) Bộ Ngoại giao;

đ) Bộ Tư pháp;

e) Cơ quan đại điện của Việt Nam ở nước ngoài;

g) Các cơ quan Nhà nước khác thực hiện hoạt động tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện công tác tương trợ tư pháp

1. Ngân sách nhà nước.

2. Các khoản phí, lệ phí, chi phí liên quan đến ủy thác tư pháp về dân sự.

3. Các khoàn viện trợ, tài trợ và các khoản thu hợp pháp.

Điều 3. Nội dung chi hỗ trợ công tác tưong trợ tư pháp

1. Chi cho việc xử lý hồ sơ ủy thác tư pháp: nghiên cứu, rà soát xác định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, lập hồ sơ, chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết các yêu cầu tương trợ tư pháp.

2. Chi phí dịch các tài liệu có liên quan đến công tác tương trợ tư pháp.

3. Chi phí triệu tập và bảo vệ người làm chứng, người giám định đang có mặt thường trú hoặc tạm trú ở nước được yêu cầu tham gia tố tụng tại Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam: tiền vé máy bay khứ hồi; tiền ăn ở; tiền tiêu vặt; tiền lương hoặc thu nhập bị mất hoặc bị khấu trừ của người làm chứng, người giám định do họ phải đến Việt Nam làm chứng, giám định trừ trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác.

4. Chi thực hiện công tác điều tra, xác minh, thu thập chứng cứ để thực hiện yêu cầu tương trợ tư pháp; điều tra, xác minh đối tượng để dẫn độ theo yêu cầu của Việt Nam hoặc nước ngoài: chi phí đi lại, ăn ở và các khoản chi khác.

[...]