BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1360-TC/KBNN
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 7 năm 1992
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1360-TC/KBNN NGÀY 27 THÁNG 7 NĂM 1992 VỀ
THỂ LỆ CHO VAY BẰNG NGUỒN VỐN TỪ QUỸ QUỐC GIA VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Thực hiện Nghị quyết 120-HĐBT ngày 11-04-1992 của Hội đồng Bộ trưởng
về chủ trương, phương hướng và biện pháp giải quyết việc làm cho những năm tới,
Quyết định số 259-CT ngày 13-7-1992 của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài
chính - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước số 10-TT/LB
ngày 24-7-1992.
Sau khi được sự đồng ý của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước; Bộ Tài chính ban
hành thể lệ cho vay bằng nguồn vốn từ quỹ Quốc gia về giải quyết việc làm như
sau:
I- QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Mục đích cho vay từ quỹ Quốc
gia về giải quyết việc làm nhằm phát huy mọi tiềm năng sẵn có, khai thác đến mức
tối đa tài nguyên, đất đai, máy móc thiết bị, kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệm
sản xuất kinh doanh... để tạo chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động, tăng thu
nhập cho người lao động.
2. Nguồn vốn cho vay từ quỹ Quốc
gia về giải quyết việc làm bao gồm nguồn vốn được cấp từ Ngân sách Nhà nước (Ngân
sách Trung ương) hàng năm và số vốn cho vay đã thu hồi do Kho bạc Nhà nước trực
tiếp quản lý, cho vay theo các quy định tại Thông tư Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước số 10/TT-LB ngày 24-7-1992 và các căn cứ quy định
trong thể lệ này.
3. Kho bạc Nhà nước chỉ cho vay
theo các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi nguồn vốn đã
nhận được để cho vay.
Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm
kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay vốn đến từng đối tượng vay
vốn nhằm đảm bảo thu hồi đầy đủ cả vốn và lãi tiền cho vay.
4. Đối tượng được vay vốn của quỹ
Quốc gia về giải quyết việc làm bao gồm:
- Các cá nhân, hộ gia đình, nhóm
gia đình, tổ hợp, doanh nghiệp nhỏ ngoài quốc doanh (gọi chung là người kinh
doanh) có dự án tạo chỗ làm việc mới, thu hút được lao động mới vào làm việc.
- Các thành viên của các đoàn thể,
tổ chức quần chúng, hội nghề nghiệp có nhu cầu việc làm được các đoàn thể, tổ chức
quần chúng, hội nghề nghiệp đưa vào tham gia chương trình dự án việc làm để tạo
việc làm cho các thành viên của mình.
- Các hộ tư nhân, hộ gia đình nằm
trong vùng dự án được Uỷ ban nhân dân địa phương quy hoạch và tổ chức xây dựng
đề án thu hút lao động giải quyết việc làm.
- Các hộ tư nhân, hộ gia đình đã
đến vùng kinh tế mới theo dự án có nhu cầu vay vốn phát triển kinh tế gia đình,
được chủ dự án tổng hợp thành dự án vay vốn.
- Các hộ gia đình quân nhân đến
các vùng kinh tế mới của quân đội, của lực lượng công an nhân dân có yêu cầu
vay vốn để phát triển kinh tế gia đình được Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ tổng hợp
thành dự án vay vốn.
5. Lãi suất cho vay: Kho bạc Nhà
nước thực hiện việc cho vay với lãi suất nhẹ và phí cho vay (thấp hơn lãi suất
tiền vay ngân hàng). Mức lãi suất cụ thể sẽ do Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước quyết định theo từng thời kỳ
vay vốn. Đối tượng vay vốn phải được hưởng trực tiếp mức lãi suất ưu đãi này.
Nghiêm cấm việc tính thêm vào lãi suất cho vay bất cứ khoản nào khác. Số lãi
thu được dùng để bổ sung nguồn vốn cho vay của quỹ Quốc gia về giải quyết việc
làm và trang trải chi phí nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước.
II- NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nguyên tắc cho vay:
- Cho vay đúng đối tượng, đúng địa
chỉ theo dự án đã được phê duyệt và theo đúng tiến độ sản xuất, tiến độ thu hút
lao động.
- Vốn vay phải được sử dụng theo
đúng mục đích ghi trong dự án được duyệt; Đồng thời phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ
vốn và lãi theo đúng hạn ghi trên khế ước.
- Cho vay phải có tài sản thế chấp
hoặc tín chấp.
2. Điều kiện để được vay vốn:
Các đối tượng được phép vay vốn từ quỹ Quốc gia về giải quyết việc làm khi vay
vốn phải có đầy đủ các thủ tục và điều kiện sau:
- Có dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và phải đăng ký vay vốn với Kho bạc Nhà nước nơi vay vốn.
- Có đầy đủ các hồ sơ xin vay vốn
và phải được Kho bạc Nhà nước thẩm định xem xét trước khi cho vay. Hồ sơ xin
vay vốn gồm:
+ Dự án tạo việc làm đã được duyệt
+ Đơn xin vay vốn (mẫu 01/KBCV)
+ Tờ khai thế chấp tiền vay (mẫu số 02/KBCV)
+ Giấy bảo lãnh (nếu người vay
không đủ tài sản thế chấp) (mẫu số 2a/KBCV).
+ Phiếu thẩm định (mẫu số 03/KBCV)
+ Khế ước vay tiền (mẫu số 04/KBCV)
- Có tài sản thế chấp hoặc tín
chấp: Trong mọi trường hợp người vay vốn đều phải có tài sản thế chấp. Đối với
người kinh doanh (các cá nhân, hộ gia đình, nhóm gia đình, các tổ hợp, doanh
nghiệp nhỏ ngoài quốc doanh) phải thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp
của mình để được vay vốn. Đối với các hộ tư nhân, hộ gia đình, các thành viên của
các đoàn thể, tổ chức quần chúng, hội nghề nghiệp khi không có tài sản thế chấp
phải được UBND, đoàn thể, tổ chức quần chúng, hội nghề nghiệp hợp pháp đứng ra
bảo lãnh bằng tài sản hoặc ngân sách của mình với kho bạc. Nếu người vay không
trả được nợ thì Kho bạc Nhà nước được quyền phát mại tài sản thế chấp hoặc khấu
trừ ngân sách của người bảo lãnh để thu nợ.
- Người đứng tên vay vốn phải chịu
trách nhiệm trả nợ đầy đủ (gốc và lãi) cho Kho bạc Nhà nước. Khi người đứng tên
vay vốn thay đổi địa điểm cư trú, bị mất tích hay can án... thì người thừa kế hợp
pháp phải chịu trách nhiệm thanh toán nợ cho Kho bạc Nhà nước.
3. Thời hạn cho vay và thu hồi vốn
Thời hạn cho vay được xác định
căn cứ vào chu kỳ sản xuất - kinh doanh tối đa không quá 12 tháng. Riêng dự án
trồng rừng và cây công nghiệp dài ngày tối đa là 36 tháng.
Thời hạn thu hồi vốn và lãi: Vốn
cho vay sẽ thu hồi dần theo từng loại hình sản xuất, từng chu kỳ sản xuất đã được
ghi trong khế ước vay tiền. Lãi tiền vay sẽ thu 1 lần khi hết thời hạn vay vốn.
Trường hợp đến hạn trả nợ mà người
vay không trả được nợ, nếu không được cấp có thẩm quyền cho phép gia hạn thì phải
chuyển sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất bằng 1,5 lần mức lãi suất quy định.
Sau 3 tháng kể từ ngày đến hạn
trả nợ, người vay vẫn không trả được nợ. Kho bạc Nhà nước sẽ làm các thủ tục cần
thiết phong toả, phát mại tài sản thế chấp để thu nợ.
4. Lãi suất cho vay đối với các
thời hạn cho vay áp dụng theo Quyết định của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và có điều chỉnh mức lãi suất
cho vay từng thời kỳ thích hợp.
III - TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài chính - Vật giá, Uỷ
ban kế hoạch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi cục Kho bạc Nhà nước các
tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở và ngành có liên quan tham
gia hướng dẫn các chủ dự án xây dựng dự án vay vốn.
2. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước
có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định lại các hồ sơ vay vốn, thực hiện việc cho vay
vốn theo đúng đối tượng, đúng quy định trong Thông tư Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước số 10/TT-LB ngày 24-7-1992 và các quy định trong
văn bản này. Tiến hành kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay theo đúng mục
đích sử dụng. Trường hợp phát hiện người vay sử dụng không đúng mục đích, Kho bạc
Nhà nước có quyền tạm đình chỉ hoặc thu hồi vốn vay, đồng thời báo cáo Liên Bộ
xem xét xử lý.
3. Cục Kho bạc Nhà nước có trách
nhiệm quản lý và phân phối kịp thời cho các Chi cục Kho bạc Nhà nước để thực hiện
cho vay vốn; Hướng dẫn công tác quản lý, hạch toán kế toán các nghiệp vụ cho
vay và thu nợ tiền vay (cả vốn và lãi) trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.
Thể lệ này có hiệu lực từ ngày
ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu và giải quyết.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số: 01/KBCV
Số:
ĐƠN XIN VAY QUỸ QUỐC GIA VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Kính gửi: ........................................
KBNN .................................
Tên tôi
là:........................................
- CMT số:......................
do công an.............. cấp ngày.................................
Được cơ quan (xí nghiệp) ......................................
cử đến quý cơ quan liên hệ về việc xin vay quỹ quốc gia về giải quyết việc làm
theo dự án số................ đã được phê duyệt.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị quý
cơ quan xem xét cho (tôi, cơ quan chúng tôi) được vay:
+ Số tiền
vay:....................... bằng chữ ................
+ Thời hạn
vay:........................tháng...................
+ Ngày trả nợ (gốc +
lãi)......................................
- Tôi, cơ quan chúng tôi xin thế
chấp số tài sản, tín chấp theo tờ kê tài sản thế chấp đính kèm.
Tôi (cơ quan chúng tôi) xin cam
kết sử dụng tiền vay đúng mục đích, có hiệu quả, trả vốn và lãi đúng hạn và chấp
hành đầy đủ các quy định về thể lệ cho vay của quý cơ quan; nếu vi phạm, tôi
(cơ quan chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Ngày ...... tháng ...... năm
199....
|
Ý
kiến phê duyệt
của Thủ trưởng KBNN
|
Cán
bộ thẩm định
|
Người
vay
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số: 02/KBCV
Số:
TỜ KHAI TÀI SẢN THẾ CHẤP
- Tên tôi là:..............................
- CMT số:.................. do
công an............................ cấp ngày........................
- Cơ quan chúng
tôi:....................
- Địa chỉ:.....................................
Hiện có quyền sở hữu (hoặc sử dụng)
hợp pháp các loại giấy tờ, tài sản sau đây:
Số
TT
|
Tên
giấy tờ, tài sản
|
Kích
thước, quy cách
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Địa
chỉ của tài sản
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
......................
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị
|
|
|
|
|
|
Nay xin dùng số tài sản này để
thế chấp nợ vay tại KBNN
...............................
theo đơn xin vay số.................
Với số tiền vay
là.......................... đồng
Nếu không thực hiện những điều
cam kết trong đơn xin vay và khế ước vay tiền sau 90 ngày kể từ ngày đến hạn
thanh toán, KBNN được quyền bán, phát mại số tài sản trên để thu nợ.
Ngày.....
tháng..... năm 19...
Người
vay
Xác
nhận của UBND..................
hoặc phòng công chứng
Các tài sản trên thuộc quyền sở hữu (hoặc sử dụng) của............... đã thế
chấp nợ vay của ................ KBNN ........ chúng tôi có trách nhiệm theo
dõi không để mua bán, chuyển nhượng, cầm cố........ những tài sản đã kể trên
cho đến khi KBNN thông báo đương sự đã trả hết
Ngày..... tháng..... năm 19...
TM UBND .................
(Phòng công chứng)
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đã
nhận đủ các giấy tờ về sở hữu các tài sản trên
Ngày..... tháng..... năm 19...
Cán bộ thẩm định
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số: 2a/KBCV
GIẤY BẢO LÃNH
Vay
vốn từ quỹ quốc gia về giải quyết việc làm
Tên cơ quan, đoàn thể:
................................
....................................................................
Xin bảo lãnh cho những người có
tên sau đây được vay vốn từ quỹ quốc gia về giải quyết việc làm:
1
....................................................................
2
....................................................................
3
....................................................................
....................................................................
Nếu những người vay vốn trên đây
không trả nợ được cho Kho bạc Nhà nước, cơ quan chúng tôi xin lấy tài sản hoặc
Ngân sách của mình để thế chấp.
Ngày.....
tháng..... năm 19...
Thủ
trưởng đơn vị
.............
KBNN
............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu số: 03/KBCV
Số:..........................
PHIẾU THẨM ĐỊNH CHO VAY
- Họ tên cán bộ thẩm định:
..........................
Căn cứ vào đơn xin vay số:
......................... ngày..............199 ..................
của ông, bà:
................................................ CMT số...............do
Công an:
..........................................................cấp ngày.................
Sau khi xem xét, điều tra đối tượng,
tôi thấy:
1. Về điều kiện vay: Đã có đủ
(hay chưa đủ) điều kiện.
-
............................................................
-
...................................................
- ............................................................
2. Tài sản thế chấp, tín chấp:
-
............................................................
-
............................................................
-
............................................................
3. Ý kiến đề nghị:
- Cho vay hay không cho
vay:........
- Số tiền cho vay: .........
- Thời hạn cho vay: ........
- Lãi suất cho vay: ..........
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về những nội dung đã kiểm tra, thẩm định ở trên.
Kính trình lãnh đạo xem xét và
quyết định.
Ngày
...... tháng ...... năm 199....
Cán
bộ thẩm định
.............
KBNN
............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu số: 03/KBCV
Số:..........................
KHẾ ƯỚC VAY TIỀN
I - PHẦN CAM KẾT
- Họ tên người
vay:....................................
CMT số.................... do
Công an .......................... cấp ngày:........
- Đơn xin vay số:
...................
Đã được:
.................................. KBNN:...................... đồng ý cho vay:
+ Số tiền:...............
+ Thời hạn: ..............
+ Lãi suất:.................
Tôi xin cam kết thực hiện đúng
những quy định thể lệ cho vay của Kho bạc Nhà nước và chịu trách nhiệm vật chất
về số tiền vay này. Nếu không trả nợ đúng hạn, Kho bạc Nhà nước có quyền chuyển
sang nợ quá hạn hoặc bán, phát mại tài sản thế chấp của tôi để thu nợ.
Người
vay
|
Cán
bộ thẩm định
|
Ngày
...... tháng ...... năm 199....
Thủ
trưởng KBNN
|
II - THEO DÕI CHO VAY, THU NỢ
Số
TT
|
Chứng
từ
|
Số
Tiền vay
|
Số
tiền trả nợ
|
Người
vay
|
Người
thu
|
Số
tiền chuyển sang nợ quá hạn
|
|
Số
|
Ngày
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III - THEO DÕI THU NỢ QUÁ HẠN
Số
TT
|
Chứng
từ
|
Số
tiền quá hạn
|
Lãi
suất quá hạn
|
Số
tiền thu nợ quá hạn
|
Dư
Nợ quá hạn
|
|
Số
|
Ngày
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
IV - KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ:
Ngày
|
Số
tiền vay
|
Số
tiền trả
|
Người
vay ký
|
Cán
bộ thẩm định
|
tháng,
năm
|
Tiền
mặt
|
CK
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|