Thông tư 133/2017/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 25/2016/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng

Số hiệu 133/2017/TT-BQP
Ngày ban hành 23/05/2017
Ngày có hiệu lực 06/07/2017
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Phan Văn Giang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 133/2017/TT-BQP

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2016/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH - BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng Quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư Quy định chi tiết một số điều tại Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết về phạm vi vùng đất, vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Cảng quốc tế Cam Ranh); việc tổ chức quản lý hoạt động của tàu thuyền quân sự Việt Nam tại vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tàu thuyền quân sự Việt Nam hoạt động tại vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng các dịch vụ tại Cảng quốc tế Cam Ranh.

Điều 3. Phạm vi vùng đất và vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh

1. Phạm vi vùng đất Cảng quốc tế Cam Ranh

Ranh giới được giới hạn bởi các đoạn thng nối các điểm theo thứ tự H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7, H8, H9, H10, H11, H12 và từ điểm H12 chạy theo đường bờ nối với điểm H1, có tọa độ sau:

Tên điểm

H VN-2000

H WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

độ (N)

Kinh độ (E)

H1 (TCPC-1)

11053’00.92”

109012’33.01”

11052’57.20”

109012’39.42”

H2

11053’22.66”

109012’30.20”

11053’18.94”

109012’36.62”

H3

11053’23.87”

109012’39.86”

11053’20.15”

109012’46.27”

H4

11053’10.47”

109012’44.09”

11053’06.74”

109012’50.51”

H5

11053’05.05”

109012’50.38”

11053’01.33”

109012’56.80”

H6

11053’01.98”

109013’04.72”

11052’58.26”

109013’11.13”

H7

11052’58.97”

109013’13.84”

11052’55.24”

109013’20.26”

H8

11053’04.70”

109013’13.87”

11053’00.98”

109013’20.28”

H9

11053’04.60”

109013’36.18”

11053’00.88”

109013’42.59”

H10

11052’58.71”

109013’36.15”

11052’54.99”

109013’42.57”

H11

11052’53.73”

109013’50.36”

11052’50.01”

109013’56.78”

H12 (TCPC-4)

11052’46.62”

109014’01.78”

11052’42.90”

109014’08.20”

 

2. Phạm vi vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh

Ranh giới được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm theo thứ tự TCPC-1, TCPC-2, TCPC-3, TCPC-4 và từ điểm TCPC-4 chạy theo đường b nối với điểm TCPC-1, có tọa độ sau:

Tên điểm

H VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

TCPC-1 (H1)

11053’00.92”

109012’33.01”

11052’57.20”

109012’39.42”

TCPC-2

11052’05.11”

109012’38.83”

11052’01.38”

109012’45.25”

TCPC-3

11051’43.93”

109013’30.87”

11051’40.21”

109013’37.29”

TCPC-4 (H12)

11052’46.62”

109014’01.78”

11052’42.90”

109014’08.20”

 

Điều 4. Tàu thuyền quân sự Việt Nam đến và rời vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh

1. Chậm nhất 24 (hai mươi bốn) giờ trước khi tàu thuyền quân sự Việt Nam đến Cảng quốc tế Cam Ranh, cơ quan, đơn vị có tàu thuyền phải hiệp đồng với Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh về số hiệu tàu thuyền, mục đích đến, thời điểm đến, thời hạn lưu tại Cảng. Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh có trách nhiệm bố trí, sắp xếp vị trí neo đậu cho tàu thuyền; trong thời gian 12 giờ tính từ khi nhận được thông tin hiệp đồng, nếu không tiếp nhận được thì phải thông báo rõ lý do cho cơ quan, đơn vị có tàu thuyền biết.

2. Xác báo tàu thuyền quân sự Việt Nam đến Cảng quốc tế Cam Ranh

Chm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu, người làm thủ tục phải xác báo cho Cảng vụ Cảng quốc tế Cam Ranh (sau đây viết gọn là Cảng vụ Cam Ranh) biết chính xác thời gian tàu thuyn đến Cảng.

3. Cấp giấy phép tàu thuyền quân sự Việt Nam vào Cảng quốc tế Cam Ranh

a) Chậm nhất 2 (hai) giờ kể từ khi nhận được xác báo tàu thuyền đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, Cảng vụ Cam Ranh có trách nhiệm chỉ định vị trí neo đậu cho tàu thuyền trong Cảng.

b) Căn cứ vào loại tàu thuyền, loại hàng hóa, cầu cảng và kế hoạch của Cảng, Cảng vụ Cam Ranh báo cáo Giám đốc Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh để cấp giấy phép vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Cảng vụ Cam Ranh thông báo cấp giấy phép cho tàu thuyền vào Cảng bằng thiết bị vô tuyến điện VHF, điện thoại hoặc các phương tiện thông tin liên lạc phù hợp khác.

4. Giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền quân sự Việt Nam vào quốc tế Cam Ranh

Khi đã neo đậu trong Cảng quốc tế Cam Ranh, người làm thủ tục có trách nhiệm xuất trình cho Cảng vụ Cam Ranh bản chính các giấy tờ sau đây:

[...]