Thông tư 123/2003/TT-BNN hướng dẫn Nghị định 11/2002/NĐ-CP về quản lý các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh các loài động vật, thực vật hoang dã do Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 123/2003/TT-BNN
Ngày ban hành 14/11/2003
Ngày có hiệu lực 10/12/2003
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Huy Ngọ
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 123/2003/TT-BNN

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2003

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 123/2003/TT-BNN NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2002/NĐ-CP NGÀY 22/01/2002 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ QUÁ CẢNH CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ

Thực hiện Điều 30 của Nghị định số 11/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về việc quản lý các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh các loài động vật, thực vật hoang dã (sau đây gọi là Nghị định số 11/2002/NĐ-CP), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết một số điểm như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Mẫu vật những loài động vật, thực vật hoang dã được quy định trong Thông tư này, bao gồm:

a) Động vật, thực vật hoang dã được quy định tại Phụ lục I, II, III của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây gọi là Công ước CITES).

b) Động vật, thực vật hoang dã được quy định tại Danh mục thực vật, động vật hoang dã quý hiếm ban hành theo Nghị định số 48/2002/NĐ-CP ngày 22/4/2002 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 48/2002/NĐ-CP) sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ, ban hành theo Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng và Công văn số 3399/VPCP-NN ngày 21/6/2002 của Văn Phòng Chính phủ đính chính Danh mục động vật, thực vật hoang dã quý hiếm ban hành kèm theo Nghị định số 48/2002/NĐ-CP.

c) Động vật hoang dã là thiên địch của chuột, quy định tại Chỉ thị số 09/1998/CT-TTg ngày 18/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 140/2000/QĐ-BNN-KL ngày 21/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột.

d) Động vật hoang dã thông thường (theo khoản 4 Điều 2 của Nghị định số 11/2002/NĐ-CP).

e) Các bộ phận, sản phẩm hoặc dẫn xuất từ những loài động vật, thực vật hoang dã được quy định tại các điểm a, b, c và d của mục 1 Phần I.

2. Mục đích thương mại là việc giao dịch, lưu thông mẫu vật của các loài động vật, thực vật hoang dã hoặc thực hiện dịch vụ để sinh lợi, bao gồm thực hiện một hoặc các hành vi thương mại như mua, bán, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, trưng bày, quảng cáo, môi giới hoặc thực hiện các dịch vụ thương mại khác

3. Mẫu vật tiền Công ước:

a) Là những mẫu vật được quy đinh tại các Phụ lục của Công ước CITES có được một cách hợp pháp trước ngày quốc gia đó trở thành thành viên chính thức của Công ước CITES hoặc trước ngày loài đó được đưa vào các Phụ lục của Công ước CITES.

b) Tổ chức, cá nhân lưu giữ mẫu vật tiền Công ước phải đăng ký với cơ quan Thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để được cấp giấy chứng nhận mẫu vật tiền Công ước và đánh dấu. Thời hạn đăng ký do cơ quan Thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam quy định. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận tiền Công ước bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận tiền Công ước;

- Các giấy tờ liên quan chứng minh nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật. Trường hợp không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật, thì người chủ mẫu vật phải trưng cầu tư vấn của cơ quan Thẩm quyền khoa học CITES Việt Nam.

4. Đối với mẫu vật tạm nhập - tái xuất vì mục đích thương mại, phải trình cơ quan Thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam bản sao giấy phép hoặc giấy chứng nhận CITES do cơ quan Thẩm quyền quản lý CITES của nước xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu cấp. Hồ sơ cấp giấy phép tái xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 11/2002/NĐ-CP.

5. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh trong Thông tư này là các Chi Cục Kiểm lâm. Đối với các tỉnh không có cơ quan Kiểm lâm, thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành đăng ký và quản lý các trại gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã; cấp giấy xác nhận nguồn gốc và giấy phép vận chuyển động, thực vật hoang dã theo Quyết định số 70/2003/QĐ-BNN-KL ngày 23/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quản lý, xác nhận và cấp giấy phép vận chuyển các loài động vật, thực vật hoang dã do gây nuôi ở các tỉnh không có cơ quan Kiểm lâm.

II. VẬN CHUYỂN QUÁ CẢNH ĐỘNG, THỰC VẬT HOANG DÃ

1. Vận chuyển quá cảnh được quy định tại khoản 11 Điều 2 Chương I của Nghị định số 11/2002/NĐ-CP.

2. Trong trường hợp hàng hóa là động vật hoang dã còn sống, thì chủ hàng hoặc người đại diện hợp pháp của chủ hàng phải gửi hồ sơ của lô hàng đến cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam trước 7 (bảy) ngày làm việc để được xem xét cho phép vận chuyển quá cảnh. Hồ sơ của lô hàng gồm:

- Đơn xin phép vận chuyển quá cảnh;

- Bản sao giấy phép xuất khẩu CITES hoặc giấy chứng nhận tái xuất khẩu; Hợp đồng vận chuyển quá cảnh.

3. Chủ hàng chỉ được vận chuyển quá cảnh động vật hoang dã còn sống qua lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi có văn bản cho phép vận chuyển quá cảnh của cơ quan Thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. Khi có dấu hiệu vi phạm, cơ quan Thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam phối hợp với cơ quan Hải quan kiểm tra bản gốc giấy phép CITES và các hồ sơ liên quan trong khi làm thủ tục Hải quan.

III. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU MẪU VẬT CỦA CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC CITES

1. Cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu và nhập nội từ biển vì mục đích thương mại mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã được quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES khai thác từ tự nhiên.

2. Được xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu và nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã được quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES trong các trường hợp sau:

a) Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu và nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật thực vật hoang dã không vì mục đích thương mại, bao gồm:

[...]