BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
120/1999/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 10 năm 1999
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 120/1999/TT-BTC NGÀY 7 THÁNG 10 NĂM 1999
HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Để đảm bảo sự phù hợp giữa chế
độ kế toán doanh nghiệp với cơ chế tài chính của doanh nghiệp Nhà nước ban hành
theo Nghị định số 59/CP, Bộ Tài chính đã có Thông tư số 10TC/CĐKT ngày
20/3/1997 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13-5-1998 của Chính phủ Qui định chi
tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20- 4-1999 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung qui chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp
Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 59/CP, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung,
sửa đổi một số điểm trong chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
I- HƯỚNG DẪN
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP:
1- Trường hợp chi phí trích trước
về sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí trích trước về bảo hành sản phẩm, hàng hoá,... mà
lớn hơn số thực chi, thì số chênh lệch giữa chi phí trích trước so với số thực
chi, ghi:
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 721- Các khoản thu nhập bất
thường.
2- Khoản thu về chiết khấu thanh
toán do mua hàng thanh toán tiền trước hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 331- Phải trả người bán
Có TK 711- Thu nhập hoạt động
tài chính.
3- Đối với hoạt động cho thuê
tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu của từng năm là
tổng số tiền cho thuê chia cho số năm cho thuê tài sản. Khi nhận tiền của khách
hàng trả trước cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán về hoạt động cho thuê tài sản,
ghi:
a/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế:
. Khi nhận tiền của khách hàng
trả trước về hoạt động cho thuê tài sản, kế toán phản ánh doanh thu nhận trước
vào bên có TK 3387 theo giá chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112,...(Tổng số tiền
nhận trước).
Có TK 3387- Doanh thu nhận trước
(theo giá chưa có thuế GTGT).
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời tính và kết chuyển
doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước
Có TK 511- Doanh thu bán hàng.
. Sang kỳ kế toán sau, tính và kết
chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
. Số tiền phải trả lại cho khách
hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê tài sản không được thực hiện,
ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước
(theo giá chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại
(trường hợp đã ghi doanh thu trong
kỳ - theo giá chưa có thuế
GTGT).
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
(Số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản
không được thực hiện).
Có TK 111, 112, 3388,...(Tổng số
tiền trả lại).
b/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
. Khi nhận tiền của khách hàng
trả trước về hoạt động cho thuê tài sản, kế toán phản ánh doanh nhận trước vào
bên có TK 3387 theo tổng số tiền nhận trước, ghi:
Nợ TK 111, 112,...(Tổng số tiền
nhận trước).
Có TK 3387- Doanh thu nhận trước
(theo tổng số tiền nhận trước).
Đồng thời tính và kết chuyển
doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước.
Có TK 511- Doanh thu bán hàng.
. Sang kỳ kế toán sau, tính và kết
chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước.
Có TK 511- Doanh thu bán hàng.
. Kế toán phản ánh số thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp (6425)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
(33311).
. Số tiền phải trả lại cho khách
hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản không được thực hiện, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu nhận trước.
Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại
(trường hợp đã ghi doanh thu
trong kỳ).
Có TK 111, 112,...(tổng số tiền
trả lại).
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT
được hoàn lại tương ứng với giá trị dịch vụ cho thuê tài sản không được thực hiện,
ghi:
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 721- Các khoản thu nhập bất
thường, hoặc
Có TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp (nếu chưa kết chuyển chi phí thuế).
c/ Khi nộp tiền thuế thu nhập
doanh nghiệp về hoạt động cho thuê tài sản thu tiền trước vào Ngân sách Nhà nước,
ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế Thu nhập doanh
nghiệp
Có TK 111, 112, ...
d/ Đối với hoạt động cho thuê
tài sản có nhận trước tiền cho thuê tài sản của nhiều năm, ngoài việc thực hiện
kế toán theo qui định ở trên, kế toán còn phải mở sổ chi tiết để theo dõi doanh
thu nhận trước, chi phí tạm tính để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp (bao gồm chi phí trích khấu hao tài sản cho thuê, các khoản chi phí khác
tương ứng với thời gian và số tiền nhận trước và khoản dự phòng 5% trên tổng
các khoản chi phí nêu trên). Đồng thời phải quyết toán các khoản chi phí cho
thuê thực tế phát sinh so với chi phí tạm tính hàng năm để xác định và quyết
toán thuế thu nhập thực tế phải nộp hàng năm và đến khi kết thúc thời hạn cho
thuê.
4- Đối với sản phẩm, hàng hoá
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Khi xuất dùng để
biếu tặng, ghi:
a/ Nếu biếu tặng phục vụ cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, như biếu
tặng đại biểu dự hội nghị khách hàng, hội nghị công nhân viên chức, kế toán phản
ánh doanh thu sản phẩm, hàng hoá xuất biếu tặng theo giá bán chưa có thuế GTGT,
ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội
bộ.
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT
phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
b/ Nếu biếu tặng phục vụ cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không
chịu thuế GTGT như biếu tặng đại biểu dự hội nghị khách hàng, hội nghị công
nhân viên chức, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế
GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nộp không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội
bộ
c/ Nếu biếu tặng sản phẩm, hàng
hoá được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nộp không được
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 431- Quĩ khen thưởng, phúc
lợi
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội
bộ
5- Đối với sản phẩm, hàng hoá
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế
GTGT, khi xuất biếu tặng, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh
toán (giá đã có thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 641, 642, 431
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội
bộ
6- Chi phí tiền ăn ca phải chi
cho người lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 622, 627, 641, 642,...
Có TK 334- Phải trả công nhân
viên.
Số tiền ăn ca đã chi cho người
lao động, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả công nhân
viên.
Có TK 111, 112,...
7- Chi phí lãi tiền vay phải trả,
ghi:
Nợ TK 811- Chi phí hoạt động tài
chính
Có TK 111, 112,...
Trường hợp số lãi tiền vay phải
trả về vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong thời kỳ công trình chưa hoàn thành
đưa vào sử dụng, được hạch toán vào chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở
dang
Có TK 111, 112, 341,...
8- Khi phát sinh các khoản chi
trợ cấp thôi việc cho người lao động, các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, chi đào tạo nâng cao tay nghề công nhân,
chi bảo vệ môi trường, chi cho lao động nữ,..., ghi:
a/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,...
b/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, khi phát sinh
các khoản chi phí trên, kế toán căn cứ vào chứng từ, hoá đơn phản ánh vào chi
phí quản lý doanh nghiệp theo giá thanh toán, thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 111, 112, 331,...
9- Chi phí chiết khấu thanh toán
cho người mua hàng hoá dịch vụ khi thanh toán tiền trước hạn, ghi:
Nợ TK 811- Chi phí hoạt động tài
chính
Có TK 131, 111, 112,...
II- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1- Thông tư này được áp dụng cho
các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế và có hiệu lực kể từ
ngày Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20-4-1999 của Chính phủ có hiệu lực, các
hướng dẫn trước đây của Bộ Tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp trái với
qui định trong Thông tư này đều được bãi bỏ.
2- Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.