Thông tư 12 TC/CN năm 1988 hướng dẫn việc trích nộp lợi nhuận vào ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 12TC/CN
Ngày ban hành 25/03/1988
Ngày có hiệu lực 01/01/1988
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Hồ Tế
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12 TC/CN

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 1988

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC TRÍCH NỘP LỢI NHUẬN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 78-TC/CN ngày 31/12/1987 "Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ tài chính của các đơn vị kinh tế cơ sở theo Quyết định số 217-HĐBT ngày 14/11/1987 của Hội đồng Bộ trưởng". Nay Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể mục 8 của Thông tư nói trên về trích nộp lợi nhuận vào Ngân sách Nhà nước áp dụng cho các đơn vị kinh tế cơ sở quốc doanh hạch toán kinh tế độc lập thuộc tất cả các ngành kinh tế trung ương và địa phương như sau:

Các đơn vị kinh tế cơ sở căn cứ vào tổng số lợi nhuận thực hiện, không phân biệt trong kế hoạch và vượt kế hoạch, tiến hành nộp lợi nhuận vào ngân sách Nhà nước theo tỷ lệ (%) quy định áp dụng cho từng ngành kinh tế (theo bảng phụ lục kèm theo).

Thông tư này thi hành từ ngày 01/01/1988. Đối với một số xí nghiệp quốc doanh của một số ngành kinh tế có đặc điểm riêng chưa hướng dẫn trong Thông tư này thì các Bộ, các ngành bàn cụ thể với Bộ Tài chính để hướng dẫn thực hiện. Trong khi chưa có hướng dẫn riêng thì vẫn áp dụng theo những qui định chung tại Thông tư số 78-TC/CN ngày 31/12/1987 và Thông tư này của Bộ Tài chính.

Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
cơ quan trực thuộc HĐBT
cơ quan thực thuộc Q.Hội
- Các cơ quan đoàn thể TƯ các Ban của Đảng
- UBND các tỉnh, TP, ĐK trực thuộc TƯ.
- Sở Tài chính các tỉnh, TP, ĐK trực thuộc TU.
- Chi cục TQD và QLTCXN, TƯ
các tỉnh, TP, ĐK trực thuộc TƯ
- Các cục, Vụ, Viện, Ban, Phòng trực thuộc Bộ
- Lưu: VP, Vụ Công nghiệp

KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Hồ Tế

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) NỘP LỢI NHUẬN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo thông tư số 12 - TC/CN ngày 25 tháng 3 năm 1988 của Bộ Tài chính)

STT

Theo ngành kinh tế

tỷ lệ (%) nộp ngân sách Nhà nước

tỷ lệ (%) để lại XN

1

2

3

4

 

A. Ngành công nghiệp

 

 

1

Công nghiệp điện năng

40

60

2

Công nghiệp nhiên liệu

 

 

 

- Khai thác tuyển chọn chế biến than

40

60

 

- Khai thác chế biến dầu khí và khí đốt

50

50

3

Công nghiệp luyện kim

 

 

 

- Mỏ Crom và sản xuất thiếc xuất khẩu

40

60

 

- Luyện kim đen, luyện kim màu, luyện kim cán thép và cán kéo đồng nhôm

 

 

4

Công nghiệp cơ khí

 

 

 

- Sản xuất chế tạo máy móc thiết bị (máy phát lực, máy công cụ, máy nông nghiệp) và sản xuất phụ tùng

- Công nghiệp cơ khí khác

40


50

60


50

5

Công nghiệp kỹ thuật điện và điện tử

50

50

6

Công nghiệp hoá chất phân bón và cao su

 

 

 

- Sản xuất phân bón thuốc trừ sâu

40

60

 

- Hoá chất phục vụ tiêu dùng (săm lốp, pin, xà phòng các loại)

60

40

 

- Các hoá chất khác

50

50

7

Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

50

50

8

Công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản khác

50

50

9

Công nghiệp thực phẩm

 

 

 

- Sản xuất đồ hộp, chè, dầu thực vật, muối ăn, muối tinh, bột dinh dưỡng trẻ em

50

50

 

- Thuốc lá, rượu, bia, bánh kẹo, đường sữa và sản xuất khác

60

40

10

Công nghiệp xay xát chế biến lương thực

50

50

11

Công nghiệp nhẹ

 

 

 

- Công nghiệp dệt

60

40

 

- Các xí nghiệp giấy

50

50

 

- Các ngành công nghiệp nhẹ khác

50

50

12

Các ngành công nghiệp khác

50

50

 

II. Ngành xây dựng

 

 

13

Các xí nghiệp xây lắp

40

60

14

Các xí nghiệp thăm dò, khảo sát

40

60

 

III. Ngành nông nghiệp

 

 

15

Nông trường quốc doanh và các xí nghiệp sản xuất khác thuộc ngành nông nghiệp

40

60

 

IV. Ngành cao su

 

 

 

Các nông trường chuyên canh trồng và khai thác cao su

40

 

 

V. Ngành thuỷ sản

 

 

17

Các xí nghiệp đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản

40

60

18

Các xí nghiệp đông lạnh, dệt lưới, bao bì, chế biến các mặt hàng thuỷ sản

50

50

 

VI. Ngành lâm nghiệp

 

 

19

Các đơn vị trồng rừng và nuôi rừng

40

60

20

Các đơn vị khai thác gỗ và lâm sản

40

60

21

Ngành lâm nghiệp khác

40

60

 

VII. Ngành giao thông vận tải

 

 

22

Các xí nghiệp vận tải hàng hoá và vận tải hành khách, các xí nghiệp bốc xếp

40

60

23

Các xí nghiệp đại lý, dịch vụ, thuê tàu và môi giới

50

50

 

VIII. Ngành thương nghiệp vật tư

 

 

24

Các đơn vị kinh doanh hàng công nghệ phẩm

60

40

25

Các đơn vị kinh doanh nông sản thực phẩm

60

40

26

Các đơn vị kinh doanh lương thực

40

60

27

Các đơn vị kinh doanh vật tư

50

50

 

IX. Các ngành khác

 

 

28

Bao gồm các xí nghiệp sản xuất thuộc các ngành y tế, văn hoá, kinh doanh dịch vụ bưu điện và các ngành sản xuất vật chất khác

(Riêng ngành du lịch được để lại lợi nhuận theo quy định hiện hành của HĐBT)

50

50