BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2018/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP
Căn cứ Luật Bưu
chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Giá
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 45/2015/QĐ-Ttg ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích
trong hoạt động phát hành báo chí;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông
tư quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định mức giá cước tối đa dịch vụ
bưu chính phổ cập, gồm:
a) Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản (gồm cả bưu
thiếp) trong nước;
b) Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản (gồm cả
bưu thiếp) từ Việt Nam đi các nước.
2. Mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập quy
định tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh khi các yếu tố hình thành giá thay đổi
và phù hợp với chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ bưu chính phổ cập.
2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Điều 3. Mức giá cước tối đa dịch
vụ thư cơ bản trong nước
Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản trong nước
được quy định như sau:
TT
|
Nấc khối lượng
|
Mức giá cước tối
đa (đồng)
|
1
|
Đến 20g
|
4.000
|
2
|
Trên 20g đến 100g
|
6.000
|
3
|
Trên 100g đến 250g
|
8.000
|
4
|
Mỗi 250g tiếp theo đến 2.000g
|
2.000
|
Điều 4. Mức giá cước tối đa dịch
vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước
Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam
đi các nước được quy định như sau:
TT
|
Nấc khối lượng
|
Mức giá cước tối
đa (đồng)
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
1
|
Đến 20g
|
15.000
|
19.000
|
21.000
|
23.000
|
2
|
Trên 20g đến 100g
|
37.000
|
46.000
|
59.000
|
63.000
|
3
|
Trên 100g đến 250g
|
90.000
|
109.000
|
140.000
|
155.000
|
4
|
Mỗi 250g tiếp theo đến 2.000g
|
84.000
|
115.000
|
136.000
|
136.000
|
Danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ phân theo vùng
được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Bưu chính (Bộ Thông tin và Truyền thông) có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về giá cước dịch vụ
bưu chính phổ cập và hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá cước
dịch vụ bưu chính phổ cập trên địa bàn.
3. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm:
a) Quyết định giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập
theo thẩm quyền, bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa quy định tại Điều 3,
Điều 4 Thông tư này;
b) Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước
dịch vụ bưu chính phổ cập 30 ngày trước khi triển khai áp dụng;
c) Niêm yết, công khai giá cước dịch vụ bưu chính
phổ cập theo quy định của pháp luật về giá và bưu chính;
d) Xây dựng phương án giá cước trình Bộ Thông tin
và Truyền thông để điều chỉnh mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập khi
các yếu tố hình thành giá thay đổi và phù hợp chủ trương, chính sách phát triển
kinh tế - xã hội.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 12 năm 2018.
2. Thông tư số 20/2013/TT-BTTTT
ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước
tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng
các đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng giám đốc Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn
đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và
Truyền thông để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Quản lý giá, Cục TCDN (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, BC (240).
|
Q. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA VÀ VÙNG LÃNH THỔ PHÂN THEO VÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng.4
|
TT
|
Tên quốc
gia/vùng lãnh thổ
|
TT
|
Tên quốc gia/vùng
lãnh thổ
|
TT
|
Tên quốc
gia/vùng lãnh thổ
|
TT
|
Tên quốc
gia/vùng lãnh thổ
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
1
|
Afghanistan
|
Áp-ga-ni-xtan
|
1
|
Albania
|
An-ba-ni
|
I
|
Algeria
|
An-giê-ri
|
1
|
Argentina
|
Ác-hen-ti-na
|
2
|
Armenia
|
Ác-mê-ni-a
|
2
|
Austria
|
Áo
|
2
|
Angola
|
Ăng-gô-la
|
2
|
Antigua and
Barbuda
|
An-ti-goa và
Bác-bu-đa
|
3
|
Australia
|
Ô-xtrây-li-a
|
3
|
Belarus
|
Bê-la-rút
|
3
|
Benin
|
Bê-nanh
|
3
|
Bahamas
|
Ba-ha-mát
|
4
|
Azerbaijan
|
A-déc-bai-dan
|
4
|
Belgium
|
Bỉ
|
4
|
Botswana
|
Bốt-xoa-na
|
4
|
Barbados
|
Bác-ba-đốt
|
5
|
Bahrain
|
Ba-ranh
|
5
|
Bosnia and
Herzegovina
|
Bô-xni-a
Héc-xê-gô-vi-na
|
5
|
Burkina Faso
|
Buốc-ki-na Pha-xô
|
5
|
Belize
|
Bê-li-xê
|
6
|
Bangladesh
|
Băng-la-đét
|
6
|
Bulgaria
|
Bun-ga-ri
|
6
|
Burundi
|
Bu-run-đi
|
6
|
Bolivia
|
Bô-li-vi-a
|
7
|
Bhutan
|
Bu-tan
|
7
|
Croatia
|
Crô-a-ti-a
|
7
|
Cameroon
|
Ca-mơ-run
|
7
|
Brazil
|
Bra-xin
|
8
|
Brunei
|
Bru-nây
|
8
|
Cyprus
|
Síp
|
8
|
Cape Verde
|
Cáp-ve
|
8
|
Canada
|
Ca-na-da
|
9
|
Cambodia
|
Cam-pu-chia
|
9
|
Czech
|
Séc
|
9
|
Central Africa
|
Trung Phi
|
9
|
Chile
|
Chi-lê
|
10
|
China
|
Trung Quốc
|
10
|
Denmark
|
Đan Mạch
|
10
|
Chad
|
Sát
|
10
|
Colombia
|
Cô-lôm-bi-a
|
11
|
Fiji
|
Phi-gi
|
11
|
Estonia
|
E-xtô-ni-a
|
11
|
Comoros
|
Cô-mo
|
11
|
Costa Rica
|
Cốt-xta-ri-ca
|
12
|
India
|
Ấn độ
|
12
|
Finland
|
Phần Lan
|
12
|
Congo (Republic
of)
|
Cộng hòa Công-gô
|
12
|
Cuba
|
Cu-ba
|
13
|
Indonesia
|
In-đô-nê-xi-a
|
13
|
France
|
Pháp
|
13
|
Congo (Democratic
Republic of the)
|
Cộng hòa dân chủ
Công-gô
|
13
|
Dominica
|
Đô-mi-ni-ca
|
14
|
Iran
|
I-ran
|
14
|
Georgia
|
Gru-di-a
|
14
|
Côte d'Ivoire
|
Bờ Biển Ngà
|
14
|
Dominican
|
Đô-mi-ni-ca-na
|
15
|
Iraq
|
I-rắc
|
15
|
Germany
|
Đức
|
15
|
Djibouti
|
Gi-bu-ti
|
15
|
Ecuador
|
Ê-cu-a-đo
|
16
|
Israel
|
I-xra-en
|
16
|
Great Britain
|
Anh
|
16
|
Egypt
|
Ai cập
|
16
|
El Salvador
|
En Xan-va-đo
|
17
|
Japan
|
Nhật Bản
|
17
|
Overseas
Territories (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland)
|
Các nước thuộc địa
của Anh (nằm ngoài lãnh thổ)
|
17
|
Equatorial Guinea
|
Ghi-nê Xích đạo
|
17
|
Grenada
|
Grê-na-đa
|
18
|
Jordan
|
Gioóc-đa-ni
|
18
|
Greece
|
Hy Lạp
|
18
|
Eritrea
|
Ê-ri-tơ-rê-a
|
18
|
Guatemala
|
Goa-tê-ma-la
|
19
|
Kazakhstan
|
Ca-dắc-xtan
|
19
|
Hungary
|
Hung-ga-ri
|
19
|
Ethiopia
|
Ê-ti-ô-pi-a
|
19
|
Guyana
|
Guy-a-na
|
20
|
Kiribati
|
Ki-ri-ba-ti
|
20
|
Iceland
|
Ai-xơ-len
|
20
|
Gabon
|
Ga-bông
|
20
|
Haiti
|
Ha-i-ti
|
21
|
Korea, North
|
Triều Tiên
|
21
|
Ireland
|
Ai-len
|
21
|
Gambia
|
Găm-bi-a
|
21
|
Honduras
|
Ôn-đu-rát
|
22
|
Korea
|
Hàn Quốc
|
22
|
Italy
|
I-ta-li-a
|
22
|
Ghana
|
Ga-na
|
22
|
Jamaica
|
Gia-mai-ca
|
23
|
Kuwait
|
Cô-oét
|
23
|
Latvia
|
Lát-vi-a
|
23
|
Guinea
|
Ghi-nê
|
23
|
Mexico
|
Mê-hi-cô
|
24
|
Kyrgyzistan
|
Cư-rơ-gư-xtan
|
24
|
Liechtenstein
|
Lít-ten-xơ-tên
|
24
|
Guinea-Bissau
|
Ghi-nê Bít-xao
|
24
|
Nicaragua
|
Ni-ca-ra-goa
|
25
|
Laos
|
Lào
|
25
|
Lithuania
|
Lít-va
|
25
|
Kenya
|
Kê-ni-a
|
25
|
Panama
|
Pa-na-ma
|
26
|
Lebanon
|
Li-băng
|
26
|
Luxembourg
|
Lúc-xăm-bua
|
26
|
Lesotho
|
Lê-xô-thô
|
26
|
Paraguay
|
Pa-ra-goay
|
27
|
Malaysia
|
Ma-lay-xi-a
|
27
|
Malta
|
Man-ta
|
27
|
Liberia
|
Li-bê-ri-a
|
27
|
Peru
|
Pê-ru
|
28
|
Maldives
|
Man-đi-vơ
|
28
|
Moldova
|
Môn-đô-va
|
28
|
Libya
|
Li-bi
|
28
|
Saint Christopher
and Nevis
|
Xên-Kít và Nê-vít
|
29
|
Mongolia
|
Mông cổ
|
29
|
Monaco
|
Mô-na-cô
|
29
|
Madagascar
|
Ma-đa-gát-xca
|
29
|
Saint Lucia
|
Xanh Lu-ci-a
|
30
|
Myanmar
|
Mi-an-ma
|
30
|
Montenegro
|
Mông-tê-nê-grô
|
30
|
Malawi
|
Ma-la-uy
|
30
|
Saint Vincent and
the Grenadines
|
Xanh Vin-xen và
Grê-na-din
|
31
|
Nauru
|
Nau-ru
|
31
|
Netherlands
|
Hà Lan
|
31
|
Mali
|
Ma-li
|
31
|
Suriname
|
Xu-ri-nam
|
32
|
Nepal
|
Nê-pan
|
32
|
Norway
|
Na Uy
|
32
|
Mauritania
|
Mô-ri-ta-ni
|
32
|
Trinidad and
Tobago
|
Tri-ni-đát và
Tô-ba-gô
|
33
|
New Zealand
|
Niu Di-lân
|
33
|
Poland
|
Ba Lan
|
33
|
Mauritius
|
Mô-ri-xơ
|
33
|
United States of
America
|
Mỹ
|
34
|
Oman
|
Ô-man
|
34
|
Portugal
|
Bồ Đào Nha
|
34
|
Morocco
|
Ma-rốc
|
34
|
Uruguay
|
U-ru-goay
|
35
|
Pakistan
|
Pa-kít-xtan
|
35
|
Romania
|
Ru-ma-ni
|
35
|
Mozambique
|
Mô-dăm-bích
|
35
|
Venezuela
|
Vê-nê-xu-ê-la
|
36
|
Papua New Guinea
|
Pa-pua Niu Ghi-nê
|
36
|
Russia
|
Nga
|
36
|
Namibia
|
Na-mi-bi-a
|
36
|
Guam
|
Gu-am
|
37
|
Philippines
|
Phi-líp-pin
|
37
|
San Marino
|
San Ma-ri-nô
|
37
|
Niger
|
Ni-giê
|
37
|
Guernsey
|
Guôn-xi
|
38
|
Qatar
|
Ca-ta
|
38
|
Serbia
|
Xéc-bi-a
|
38
|
Nigeria
|
Ni-giê-ri-a
|
38
|
Puerto Rico
|
Puốc-tô Ri-co
|
39
|
Samoa
|
Xa-moa
|
39
|
Slovakia
|
Xlô-va-ki-a
|
39
|
Rwanda
|
Ru-an-đa
|
39
|
American Virgin Islands
|
Quần đảo Vơ-gin
thuộc Mỹ
|
40
|
Saudi Arabia
|
Ả-rập Xê-út
|
40
|
Slovenia
|
Xlô-ven-ni-a
|
40
|
Sao Tomé and
Principe
|
Xao Tô-mê và
Prin-xi-pê
|
40
|
Cayman Islands
|
Đảo Cây-men
|
41
|
Singapore
|
Xinh-ga-po
|
41
|
Spain
|
Tây Ban Nha
|
41
|
Senegal
|
Xê-nê-gan
|
41
|
Bermuda
|
Bơ-mu-đa
|
42
|
Solomon Islands
|
Xô-lô-mông
|
42
|
Sweden
|
Thụy Điển
|
42
|
Seychelles
|
Xây-sen
|
42
|
Guadeloupe
|
Gua-đơ-lốp
|
43
|
Sri Lanka
|
Xri Lan-ka
|
43
|
Switzerland
|
Thụy Sỹ
|
43
|
Sierra Leone
|
Xi-e-ra Lê-ôn
|
43
|
Virgin Islands
|
Đảo Vơ-gin
|
44
|
Syrian Arab
Republic
|
Xi-ri
|
44
|
Macedonia
|
Ma-xê-đô-ni-a
|
44
|
Somalia
|
Xô-ma-li
|
44
|
Curacao
|
Cu-ra-cao
|
45
|
Tajikistan
|
Tát-gi-ki-xtan
|
45
|
Ukraine
|
U-crai-na
|
45
|
South Africa
|
Nam Phi
|
45
|
St. Maarten
|
Xanh Mắc-ten
|
46
|
Thailand
|
Thái Lan
|
46
|
Vatican City State
|
Va-ti-căng
|
46
|
South Sudan
|
Nam Xu-đăng
|
46
|
Aruba
|
A-ru-ba
|
47
|
Timor Leste
|
Đông Ti-mo
|
47
|
Gibraltar
|
Ghi-bờ-ran-ta
|
47
|
Sudan
|
Xu-đăng
|
47
|
French Guiana
|
Phờ-rench
Gui-an-na
|
48
|
Tonga
|
Tông-ga
|
48
|
Isle Man
|
Ai-xlơ Men
|
48
|
Swaziland
|
Xoa-di-len
|
48
|
Martinique
|
Mắc-ti-ni-quê
|
49
|
Turkey
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
49
|
Jersey
|
Giơ-si
|
49
|
Tanzania
|
Tan-da-ni-a
|
49
|
Territorial
Community of Miquelon
|
Cộng đồng lãnh thổ
của Mi-que- lơn
|
50
|
Turkmenistan
|
Tuốc-mê-ni-xtan
|
|
|
|
50
|
Togo
|
Tô-gô
|
50
|
Territorial
Community of St Pierre and Miquelon
|
Cộng đồng lãnh thổ
của Xanh Pi-e và Mi-que-lơn
|
51
|
Tuvalu
|
Tu-va-lu
|
|
|
|
51
|
Tunisia
|
Tuy-ni-di
|
51
|
Greenland
|
Gờ-rin-len
|
52
|
United Arab
Emirates
|
Các tiểu Vương quốc
Ả-rập Thống nhất
|
|
|
|
52
|
Uganda
|
U-gan-da
|
|
|
|
53
|
Uzbekistan
|
U-dơ-bê-ki-xtan
|
|
|
|
53
|
Zambia
|
Dăm-bi-a
|
|
|
|
54
|
Vanuatu
|
Va-nu-a-tu
|
|
|
|
54
|
Zimbabwe
|
Zim-ba-bu-ê
|
|
|
|
55
|
Yemen
|
Y-ê-men
|
|
|
|
55
|
French Southern
and Antarctic Territories
|
Vùng đất phía nam
và châu nam cực thuộc Pháp
|
|
|
|
56
|
Chrismas Islands
|
Đảo Crit-xmớt
|
|
|
|
56
|
Reunion
|
Rơ-ni-ông
|
|
|
|
57
|
Cocos Islands
|
Đảo Cô-cốt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Norfolk Islands
|
Đảo No-phốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Cook Islands
|
Đảo Cúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
French Polynesia
|
Phờ-ren
Po-li-ne-xi-a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
New Caledonia
|
Niu Kên-đô-ni-a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Wallis and Futuna
Island
|
Đảo Oa-lit và
Phu-tu-na
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Hong Kong
|
Hồng-Công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Macao
|
Ma-cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
Taiwan
|
Đài Loan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các quốc gia hiện không cung ứng dịch vụ do
chiến tranh, gồm: Li-bi (Libya), Xô-ma-li (Somali) và Xi-ri (Syria).