Thông tư 12/2013/TT-BTTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 12/2013/TT-BTTTT
Ngày ban hành 13/05/2013
Ngày có hiệu lực 01/07/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Nguyễn Bắc Son
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Công nghệ thông tin

 

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2013/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CẤP PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, bao gồm cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp mới giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.

2. Việc cấp phép cung cấp các dịch vụ ứng dụng viễn thông được thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động cấp phép, quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.

Điều 3. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

1. Để kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng phải có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông (sau đây viết tắt là Nghị định số 25/2011/NĐ-CP) và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo loại hình dịch vụ viễn thông được quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông.

2. Để kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng phải có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo loại hình dịch vụ viễn thông được quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông.

Điều 4. Thay thế giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

1. Việc thay thế giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cấp cho một doanh nghiệp được quy định như sau:

a)   Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng kho số viễn thông và không sử dụng tần số vô tuyến điện: giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc sẽ thay thế giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi khu vực, giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi khu vực sẽ thay thế giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b)   Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng kho số viễn thông, giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng tần số vô tuyến điện, giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng kho số viễn thông và tần số vô tuyến điện: giấy phép thiết lập mạng cùng loại trong phạm vi toàn quốc sẽ thay thế giấy phép thiết lập mạng trong phạm vi khu vực;

c)   Đối với giấy phép quy định tại các điểm a, b khoản này: khi doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng cùng loại có phạm vi địa lý hẹp hơn do thu hẹp phạm vi thiết lập mạng đã được cấp phép, giấy phép có phạm vi địa lý hẹp hơn sẽ thay thế giấy phép được cấp trước đó;

d)   Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất: giấy phép thiết lập mạng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện sẽ thay thế giấy phép thiết lập mạng không sử dụng băng tần số vô tuyến điện;

đ) Giấy phép sửa đổi, bổ sung sẽ thay thế giấy phép được doanh nghiệp đề nghị sửa đổi bổ sung; giấy phép gia hạn sẽ thay thế giấy phép được doanh nghiệp đề nghị gia hạn.

2. Giấy phép được cấp trước đó (nếu có) sẽ hết giá trị hiệu lực khi doanh nghiệp nhận giấy phép thay thế quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 5. Thẩm quyền cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

1.   Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện trên cơ sở hồ sơ thẩm định do Cục Viễn thông trình.

[...]