Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng

Số hiệu 11/2016/TT-BQP
Ngày ban hành 24/02/2016
Ngày có hiệu lực 10/04/2016
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Đỗ Bá Tỵ
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

B QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2016/TT-BQP

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CẢNG, CÔNG BỐ DANH MỤC CẢNG THỦY NỘI ĐỊA; PHÂN CẤP KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP KỸ THUẬT CẢNG THỦY NỘI ĐỊA, TIÊU CHUẨN BẾN THỦY NỘI ĐỊA VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Xét đề nghị của Tng Tham mưu trưởng,

Bộ trưởng Bộ Quc phòng ban hành Thông tư quy định tiêu chí phân loại cảng, công b danh Mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chun phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn của bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này quy định các nội dung sau:

1. Tiêu chí phân loại cảng, công bố danh Mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp k thuật cảng thủy nội địa; tiêu chuẩn bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

2. Công tác quy hoạch, quyết định chủ trương đầu tư xây và quản lý, khai thác, hoạt động đi với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

3. Việc quản lý cảng, bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển thực hiện theo quy định của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến phân loại cảng, công bố danh Mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn của bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

1. Cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng là cảng, bến thủy nội địa chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng đ phương tiện thủy neo đậu, cơ động bộ đội, binh khí, khí tài (BKKT), xếp dỡ hàng hóa và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác; có vùng đất, vùng nước cảng, bến; gm cảng tng hp, cảng hàng hóa, cảng chuyên dùng, được phân thành cảng loại I, loại II, loại III và bến tng hp, bến chuyên dùng, bến hàng hóa, bến hành khách (nếu có).

2. Vùng đất cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng được gii hạn đy dựng vành đai an toàn, công trình cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ s nhà Điều hành, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước và các công trình phụ trợ khác.

3. Vùng nước cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng được giới hạn đ thiết lập vùng kiểm soát an ninh, vùng nước trước cầu cảng, bến vùng quay trở, khu neo đậu, khu chuyn tải, khu hạ tải, khu tránh bão.

4. Cảng tổng hợp là cảng có khả năng thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau.

5. Cảng, bến chuyên dùng là cảng, bến thủy nội địa dùng đ xếp, dỡ hàng hóa, vật tư phục vụ sản xuất hoặc đóng mi, sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển làm nhiệm vụ quốc phòng và phòng chng lụt bão, tìm kiếm cứu nạn.

6. Phương tiện thủy là các loại tàu thuyền hoạt động trên mặt nước và dưới mặt nước bao gm tàu thuyền quân sự, phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài, trong đó:

a) Tàu thuyền quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tàu thuyền quân sự) là tàu thuyền hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước được biên chế tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng theo quyết định của Bộ Tổng Tham mưu;

b) Phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cu trúc ni khác, có động cơ hoặc không có động cơ chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa;

c) Tàu biển Việt Nam tàu biển đã được đăng ký trong sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc từ khi được cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang c quốc tịch Việt Nam;

d) Phương tiện thủy nước ngoài là phương tiện thủy nội địa, tàu biển do nước ngoài cấp giấy chng nhận đăng ký.

7. Thuyền viên là người làm việc theo chức danh quy định trên phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tng công sut máy chính trên 15 sức ngựa hoặc phương tiện có sức chở trên 12 người.

[...]