BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
Số:
11/2009/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ
TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2009/NĐ-CP NGÀY 06/04/2009 VÀ NGHỊ ĐỊNH
SỐ 33/2009/NĐ-CP NGÀY 06/04/2009 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số
34/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2009 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau
đây được viết là Nghị định số 34/2009/NĐ-CP) và Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 04 năm 2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau đây
được viết là Nghị định số 33/2009/NĐ-CP), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
như sau:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, công nhân,
viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện); quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng
lương hưu trước ngày 01 tháng 5 năm 2009.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn
quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định
số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ hưởng lương hưu, trợ cấp
hàng tháng.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất
sức lao động; người hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04
tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp
hàng tháng.
4. Người hưởng trợ cấp tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2009.
5. Người hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2009.
6. Người đang hưởng trợ cấp ốm
đau, thai sản trước ngày 01 tháng 5 năm 2009 mà từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 trở
đi còn thời hạn hưởng trợ cấp.
Điều 2. Điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Thông tư này đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng
tháng, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng được điều
chỉnh như sau:
Mức
lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2009
|
=
|
Mức
lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp tháng 4/2009
|
x
|
1,05
|
Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu
tháng 4/2009 là 1.643.580 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng
5/2009 được điều chỉnh như sau:
1.643.580
đồng/tháng x 1,05 = 1.725.759 đồng/tháng
Ví dụ 2. Ông B, cấp bậc Đại úy,
có mức lương hưu tháng 4/2009 là 2.158.320 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông B từ tháng
5/2009 được điều chỉnh như sau:
2.158.320
đồng/tháng x 1,05 = 2.266.236 đồng/tháng
Ví dụ 3. Ông C là cán bộ xã nghỉ
việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, có
mức trợ cấp tháng 4/2009 là 803.160 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng của ông C
từ tháng 5/2009 được điều chỉnh như sau:
803.160
đồng/tháng x 1,05 = 843.318 đồng/tháng
Ví dụ 4. Ông D, nghỉ việc hưởng
trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 4/2009 là 872.160 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động của
ông D từ tháng 5/2009 được điều chỉnh như sau:
872.160
đồng/tháng x 1,05 = 915.768 đồng/tháng
2. Đối tượng quy định tại khoản
4 Điều 1 Thông tư này, mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng
tháng được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người đang hưởng trợ
cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Mức
trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01/5/2009
|
=
|
Mức
trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tháng 4/2009
|
x
|
1,2037
|
Ví dụ 5: Ông G, đang hưởng trợ cấp
tai nạn lao động hàng tháng, mức trợ cấp tháng 4/2009 là 323.040 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tai nạn lao động
hàng tháng của ông G từ tháng 5/2009 được điều chỉnh như sau:
323.040
đồng/tháng x 1,2037 = 388.843 đồng/tháng
b) Đối với người bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp điều trị xong ra viện hoặc có kết luận của Hội đồng giám
định y khoa (đối với trường hợp không điều trị nội trú) trong năm 2008 và 4 tháng
đầu năm 2009 mà chưa được giải quyết chế độ, thì mức trợ cấp được tính tại
tháng ra viện hoặc có kết luận của Hội đồng giám định y khoa. Từ ngày 01 tháng
5 năm 2009, mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng của đối
tượng trên được điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này.
c) Đối với người bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp đang hưởng trợ cấp phục vụ, thì từ ngày 01 tháng 5 năm
2009 mức trợ cấp phục vụ hàng tháng được điều chỉnh như sau:
Mức
trợ cấp phục vụ hàng tháng từ ngày 01/5/2009
|
=
|
Mức
trợ cấp phục vụ tháng 4/2009
|
x
|
1,2037
|
3. Đối tượng hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này, mức trợ cấp được điều chỉnh
như sau:
a) Mức trợ cấp tuất đối với thân
nhân đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ ngày 01 tháng 05 năm 2009 được tính
theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng.
Ví dụ 6. Ông H, đang hưởng trợ cấp
tuất đối với thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng với mức trợ cấp hàng
tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 mức trợ cấp
tuất của ông H là:
70%
x 650.000 đồng/tháng = 455.000 đồng/tháng.
b) Đối với người chết trong năm
2008 và 4 tháng đầu năm 2009 mà thân nhân chưa được giải quyết chế độ tuất, thì
mức trợ cấp tuất của các tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2009 được tính theo mức
lương tối thiểu chung 540.000 đồng/tháng. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2009, mức trợ
cấp tuất hàng tháng được điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng quy định tại khoản
6 Điều 1 Thông tư này thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước
quy định, mà từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 trở đi vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp,
thì mức trợ cấp của thời gian này được tính theo mức lương tối thiểu chung
650.000 đồng/tháng.
5. Quân nhân, công an nhân dân
chuyển ngành rồi nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động đã được hưởng phụ cấp chuyển
ngành theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày 12
tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 khoản
phụ cấp chuyển ngành được tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng.
6. Người đang hưởng lương hưu mà
sống cô đơn theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 812/TTg
ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, nếu mức lương hưu điều chỉnh
theo khoản 1 Điều này thấp hơn 975.000 đồng/tháng, thì từ ngày 01 tháng 5 năm
2009 được điều chỉnh bằng 975.000 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an kiểm tra tình
hình thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 33/2009/NĐ-CP, Nghị định số
34/2009/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có
trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 33/2009/NĐ-CP, Nghị định số
34/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu đính kèm
Thông tư này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính vào tháng
đầu quý IV năm 2009.
4. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành; các quy định tại Thông tư này được thực
hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2009.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐ-TB&XH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Lưu: VT, PC, BHXH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
PHỤ LỤC
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM
(Kèm theo Thông tư số 11/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Đối
tượng
|
Số
người hưởng chế độ thời điểm tháng 5/2009 (người)
|
Tổng
kinh phí chi trả thời điểm tháng 5/2009, chưa điều chỉnh (triệu đồng)
|
Tổng
kinh phí chi trả thời điểm tháng 5/2009, đã điều chỉnh theo Nghị định số
33/2009/NĐ-CP và Nghị định số 34/2009/NĐ-CP (triệu đồng)
|
Tổng
kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 33/2009/NĐ-CP và Nghị định
số 34/2009/NĐ-CP (triệu đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
= (4) – (3)
|
1. Hưu trí:
- Hưu công nhân, viên chức,
công chức;
+ Trong đó: do NSNN bảo đảm
- Hưu liên doanh;
- Hưu các thành phần kinh tế
khác;
- Hưu lực lượng vũ trang.
+ Trong đó: do NSNN bảo đảm
2. Mất sức lao động:
3. Công nhân cao su:
4. Cán bộ xã, phường, thị
trấn:
5. Trợ cấp TNLĐ hàng tháng:
+ Trong đó: do NSNN bảo đảm
6. Trợ cấp BNN hàng tháng:
+ Trong đó: do NSNN bảo đảm
7. Tuất hàng tháng:
+ Trong đó: do NSNN bảo đảm
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|