Thông tư 102/2000/TT-BNN-KL hướng dẫn lập dự toán cho các dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp do Bộ nông nghiệp và phát triễn nông thôn ban hành

Số hiệu 102/2000/TT-BNN-KL
Ngày ban hành 02/10/2000
Ngày có hiệu lực 17/10/2000
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Văn Đẳng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 102/2000/TT-BNN-KL

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2000

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 102/2000/TT-BNN-KL NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁ N CHO CÁC DỰ ÁN THEO DÕI DIỄN BIẾN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP

Thực hiện Chỉ thị 32/2000/CT-BNN-KL ngày 27 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp, Các Chi cục Kiểm lâm cần nhanh chóng xây dựng dự án và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt để kịp ghi vốn năm 2001. Dưới đây là hướng dẫn lập dự toán cho các khâu nhập dữ liệu, số hoá bản đồ, thu thập thông tin ngoài thực địa và sử dụng ảnh viễn thám.

I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VỀ LAO ĐỘNG ĐỂ SỐ HOÁ BẢN ĐỒ

Căn cứ định mức số hoá bản đồ của Phương án kinh tế kỹ thuật thực hiện chương trình lưu trữ, quản lý hồ sơ và bản đồ địa giới hành chính các cấp bằng công nghệ thông tin do Ban tổ chức cán bộ Chính phủ xây dựng được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại công văn số: 146/CP-NC ngày 13 tháng 2 năm 1998 và văn bản Số 3136 BNN/KHCN, ngày 27 tháng 8 năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt định mức số hoá bản đồ.

Công việc

Đơn vị

Chuẩn bị (công/đ)

Số hoá (công/đ)

Biên tập (công/đ)

In và kiểm tra (công/đ)

Lưu trữ (công/đ)

Tổng số (công/đ)

Các Công đoạn

 

Công đoạn 1

Công đoạn 2

Công đoạn 3

Công đoạn 4

Công đoạn 5

 

Số hoá bản đồ tỷ lệ
1/ 2.000

mảnh

1

3

3

2

1

10

Chi phí trực tiếp
(Công+Vật tư+Máy)

25.000

75.000

75.000

50.000

25.000

250.000

Số hoá bản đồ tỷ lệ
1/ 5.000

mảnh

1

6

6

3

1

17

Chi phí trực tiếp
(Công+Vật tư+Máy)

25.000

150.000

150.000

75.000

25.000

425.000

Số hoá bản đồ tỷ lệ
1/ 10.000

mảnh

1

9

10

4

1

25

Chi phí trực tiếp
(Công+Vật tư+Máy)

25.000

225.000

250.000

100.000

25.000

625.000

Số hoá bản đồ tỷ lệ
1/ 25.000

mảnh

1.5

20

22

8

2.5

54

Chi phí trực tiếp
(Công + Vật tư+Máy)

37.500

500.000

550.000

200.000

62.500

1.350.000

Số hoá bản đồ tỷ lệ
1/ 50.000

mảnh

2

50

55

15

4

126

Chi phí trực tiếp
(Công+Vật tư+Máy)

50.000

1.250.000

1.375.000

375.000

100.000

3.150.000

Nhập thông tin văn bản

bộ hồ sơ

0.5

2

1.5

0.5

0.5

5

Chi phí trực tiếp
(Công+Vật tư+Máy)

12.500

50.000

37.500

12.500

12.500

125.000

Nếu các bản đồ có tỷ lệ nhỏ hơn 1/50.000 thì áp dụng định mức số hoá như tỷ lệ bản đồ 1/50.000

Chi phí trực tiếp (công+vật tư+máy) 25.000 đồng/công bao gồm:

a. Công lao động: 20.000 đ/công

b. Chi phí máy móc, thiết bị: 4.000 đồng (20% giá trị công lao động)

c. Chi phí vật liệu: 1.000 đồng (5% giá trị công lao động)

Chi phí quản lý chung :10% chi phí trực tiếp

Khâu số hoá bản đồ bao gồm các công đoạn chính sau:

1- Công tác chuẩn bị: Nhận tư liệu, phân loại tư liệu, kiểm tra tư liệu, xử lý cơ sở toán học bản đồ.

Công doạn chuẩn bị áp dụng cho việc số hoá mới các bản đồ.

2- Số hoá bản đồ:

Công đoạn số hoá bao gồm số hoá bằng bàn số hoá hoặc số hoá bằng quét và vector hóa.

Các lớp thông tin chính được số hoá bao gồm:

Tên lớp bản đồ

Hệ Số (Định mức)

1. Lớp đường đồng mức

0,5

2. Lớp thuỷ văn

0,2

3. Lớp giao thông

0,2

4. Lớp ranh giới hành chính

0,1

5. Lớp ranh giới chuyên đề (rừng hoặc đất)

0,4

6. Lớp ranh giới tiểu khu

0,1

a- Bản đồ địa hình, các lớp 1, 2, 3, 4 được số hoá, hệ số định mức là 1,0

b- Bản đồ rừng, các lớp 2, 5, 6 được số hoá, hệ số định mức là 0,7

c- Bản đồ tiểu khu, các lớp 2, 4, 6 được số hoá, hệ số định mức là 0,4

d- Bản đồ địa hình có thêm ranh giới rừng, các lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6 được số hoá, hệ số định mức là 1, 5.

Lớp thuỷ văn luôn được số hoá vì đây là lớp dùng để hiệu chỉnh hình học, kết nối với các lớp thông tin đã số hoá trước đó.

Công doạn số hoá áp dụng cho việc số hoá mới các bản đồ:

Tuỳ loại bản đồ được số hoá, như đã nêu trong 4 trường hợp trên, ta có hệ số định mức được áp dụng cho công đoạn số hoá tương ứng là 1,0 hoặc 0,7 hoặc 0,4 hoặc 1,5. Hệ số này được nhân với định mức cơ bản của công đoạn số hoá.

3- Biên tập bản đồ:

Công đoạn biên tập bản đồ gồm:

[...]