BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 9 năm 2023
|
THÔNG TƯ
NGƯNG
HIỆU LỰC ÁP DỤNG QUY ĐỊNH THI HÀNH MỘT PHẦN/TOÀN BỘ CỦA MỘT SỐ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
TẠI THÔNG TƯ SỐ 04/2023/TT-BTTTT NGÀY 31 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY
MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11
năm 2022;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định
số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số
quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Ngưng hiệu lực thi hành
1. Ngưng hiệu lực áp dụng quy định
thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại điểm 1.1.1, 1.1.2,
1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.10, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14, 2.1,
2.2, 2.3, 2.4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày
31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Thông tin và Truyền thông với nội dung chi tiết tại Phụ lục I của Thông tư này.
2. Ngưng hiệu lực áp dụng quy định
thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại điểm 3.1.1, 3.2.1,
3.2.2, 3.3.1, 3.3.2, 3.3.3, 3.3.4, 3.3.5, 3.3.6, 3.3.8, 3.3.9, 3.3.10, 3.3.11,
3.3.12, 3.3.13, 3.3.14, 3.3.15, 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông với nội dung chi tiết
tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Thời gian ngưng hiệu lực đối với điểm 1.1.1,
1.1.2, 1.1.10, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 tại Phụ lục I của Thông tư này kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
4. Thời gian ngưng hiệu lực đối với điểm 1.1.3, 1.1.4,
1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14 tại Phụ lục I và điểm 3.1.1,
3.2.1, 3.2.2, 3.3.1, 3.3.2, 3.3.3, 3.3.4, 3.3.5, 3.3.6, 3.3.8, 3.3.9, 3.3.10,
3.3.11, 3.3.12, 3.3.13, 3.3.14, 3.3.15, 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 tại Phụ lục II của
Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng
6 năm 2024.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đang trong quá
trình thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối
với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này để nhập khẩu, sản xuất,
kinh doanh từ thời điểm ngày 15 tháng 7 năm 2023 đến trước ngày Thông tư này có
hiệu lực được áp dụng thực hiện theo Thông tư này.
2. Trong thời gian ngưng hiệu lực:
Các tổ chức, cá nhân liên quan đến sản phẩm, hàng
hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này không phải thực hiện thủ tục chứng nhận hợp
quy, công bố hợp quy đối với nội dung quy chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực.
3. Hết thời gian ngưng hiệu lực:
a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa
quy định tại Điều 1 Thông tư này theo quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT.
b) Đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1
Thông tư này, đã có giấy chứng nhận hợp quy theo quy định Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT trong thời gian ngưng hiệu lực
của Thông tư này, thì giấy chứng nhận hợp quy vẫn còn giá trị sử dụng cho đến hết
thời hạn ghi trong giấy chứng nhận.
c) Đối với sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 1
Thông tư này, đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng
trong thời gian ngưng hiệu lực, nếu tiếp tục sản xuất hoặc nhập khẩu thì phải
được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy bổ sung đối với các nội dung quy chuẩn
kỹ thuật đã ngưng hiệu lực, hoặc phải được chứng nhận hợp quy lại, công bố hợp
quy với đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật. Trường hợp chứng nhận hợp quy bổ sung, thời
hạn của giấy chứng nhận hợp quy được cấp bằng thời hạn còn lại của giấy chứng
nhận đã được cấp.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT NGƯNG HIỆU LỰC
CHO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa
|
Mã số HS theo
Thông tư số 31/2022/TT-BTC
|
Quy chuẩn kỹ
thuật
|
Nội dung quy
chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực
|
1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có
băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz
|
1.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng
trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
|
1.1.1
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
|
8517.13.00
8517.14.00
|
QCVN 117:2020/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
8517.62.59
|
1.1.2
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ
năm (5G)
|
8517.13.00
8517.14.00
|
QCVN 127:2021/BTTTT
và QCVN 129:2021/BTTTT
QCVN 18:2022/BTTTT
|
Toàn bộ
|
8517.62.59
|
1.1.3
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM
|
8517.61.00
|
QCVN 41:2016/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
1.1.4
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
|
8517.61.00
|
QCVN 16:2018/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khác nghiệt/tới
hạn
|
1.1.5
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD
|
8517.61.00
|
QCVN 110:2017/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
1.1.6
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ
năm (5G)
|
8517.61.00
|
QCVN 128:2021/BTTTT
|
Toàn bộ
|
QCVN
18:2022/BTTTT
|
Toàn bộ
|
1.1.8
|
Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD
|
8517.62.59
|
QCVN 66:2018/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
1.1.9
|
Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD
|
8517.62.59
|
QCVN 111:2017/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
1.1.10
|
Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm
(5G)
|
8517.62.59
|
QCVN
18:2022/BTTTT
|
Toàn bộ
|
1.1.11
|
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp
(LPWAN)
|
8517.61.00
8517.62.43
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
|
- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 920 MHz -
923 MHz:
+ Đối với thiết bị có công suất phát đến 25 mW
ERP
QCVN 122:2020/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn đối với phạm vi sử dụng trên ô tô
|
9015.10.90
|
9025.19.19
|
9025.80.00
|
9027.89.90
|
8531.10.30
|
8531.90.90
|
8517.14.00
|
- Cho thiết bị đầu cuối IoT băng hẹp E-UTRA:
QCVN 131:2022/BTTTT
|
Các yêu cầu độ nhạy bức xạ tổng máy thu (TRS) và
công suất bức xạ tổng (TRP)
|
1.1.12
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền
dùng cho thoại tương tự
|
8517.14.00
|
QCVN 37:2018/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
1.1.14
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền
dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)
|
8517.62.59
|
QCVN 44:2018/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
2.1
|
Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê
bao vô tuyến DECT
|
8517.11.00
|
EEC 62368-1:2018
|
Các yêu cầu kỹ thuật của lEC 62368-1:2018 nằm
ngoài QCVN 132:2022/BTTTT
|
2.2
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng
cho mục đích chung
|
8517.62.59
8517.62.69
|
QCVN 55:2011/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
2.3
|
Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong
băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến
200 mW
|
8517.62.51
|
QCVN 54:2020/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
2.4
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có
công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên
|
8517.62.51
|
QCVN 65:2021/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
8806.21.00
8806.22.00
8806.23.00
8806.24.00
8806.29.00
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT NGƯNG HIỆU LỰC
CHO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa
|
Mã số HS theo
Thông tư số 31/2022/TT-BTC
|
Quy chuẩn kỹ thuật
|
Nội dung quy
chuẩn kỹ thuật ngưng hiệu lực
|
3
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có
băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở
lên
|
3.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong
các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
|
3.1.1
|
Thiết bị vi ba số
|
8517.62.59
|
- Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ
1,4 GHz đến 55 GHz:
QCVN 53:2017/BTTTT
|
Các yêu cầu đối với ăng ten và các yêu cầu kỹ thuật
trong điều kiện khắc nghiệt/tới hạn
|
3.2
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên
dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và
hàng không)
|
3.2.1
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C
|
8517.62.59
|
QCVN 38:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.2.2
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku
|
8517.62.59
|
QCVN 39:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên
dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ
tinh)
|
3.3.1
|
Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển
thuộc hệ thống GMDSS
|
8517.62.53
|
QCVN 24:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
8517.62.59
|
3.3.2
|
Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định
trên tàu cứu nạn
|
8517.18.00
|
QCVN 26:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.3
|
Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển
|
8517.62.59
|
QCVN 28:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.4
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện
cứu sinh
|
8517.18.00
|
QCVN 50:2020/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.5
|
Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB)
hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
8526.91.10
|
QCVN 57:2018/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.6
|
Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần
406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
8526.91.10
|
QCVN 108:2016/BTTTT
|
Toàn bộ
|
8526.91.90
|
3,3.8
|
Thiết bị gọi chọn số DSC
|
8517.62.59
|
QCVN 58:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.9
|
Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn
|
8517.62.59
|
QCVN 60:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.10
|
Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF
hàng hải
|
8517.62.59
|
QCVN 62:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.11
|
Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động (AIS) sử
dụng trên tàu biển
|
8526.91.10
|
QCVN 68:2013/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.12
|
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu
nạn
|
8517.62.53
|
QCVN 107:2016/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.13
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di
động hàng hải
|
8517.18.00
|
QCVN 52:2020/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.14
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và HF
|
8517.18.00
|
QCVN 59:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
3.3.15
|
Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF
|
8517.18.00
|
QCVN 61:2011/BTTTT
|
Toàn bộ
|
4
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn
|
4.1
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng
cho mục đích chung
|
8517.62.59
8517.62.69
|
- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần
13,553-13,567 MHz: QCVN 55:2011/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
4.2
|
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
|
8523.52.00
8523.59.10
|
Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 13,553 MHz-
13,567 MHz:
QCVN
55:2011/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|
8471.60.90
|
4.3
|
Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ
hoặc đường sắt
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 76 GHz - 77
GHz: QCVN 124:2021/BTXTT
|
Toàn bộ
|
4.4
|
Thiết bị sạc không dây
|
8504.40.19
8504.40.90
|
QCVN 55:2011/BTTTT
|
Các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện khắc nghiệt/tới
hạn
|