Thông tư 09/2012/TT-BGTVT sửa đổi Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa kèm theo Quyết định 28/2004/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 09/2012/TT-BGTVT |
Ngày ban hành | 23/03/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2012 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Đinh La Thăng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2012 |
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
1. Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"5. Tổ chức việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, diễn tập các tình huống khẩn cấp cho thuyền viên và những người tập sự thuyền viên;"
2. Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Phương tiện chở hàng
STT |
CHỨC DANH |
SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN TỐI THIỂU TRONG 1 CA LÀM VIỆC (Người) |
||
NHÓM I |
NHÓM II |
NHÓM III |
||
01 |
Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó |
1 |
1 |
1 |
02 |
Máy trưởng, hoặc một trong các máy phó |
1 |
1 |
1 |
03 |
Thủy thủ hoặc Thợ máy |
1 |
1 |
|
|
CỘNG |
3 |
3 |
2 |
Các phương tiện thuộc nhóm III nếu lắp máy ngoài thì không cần bố trí máy trưởng."
3. Khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4. Phương tiện lai
STT |
CHỨC DANH |
SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN TỐI THIỂU TRONG 1 CA LÀM VIỆC (Người) |
||
NHÓM I |
NHÓM II |
NHÓM III |
||
01 |
Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó |
1 |
1 |
1 |
02 |
Máy trưởng hoặc một trong các máy phó |
1 |
1 |
1 |
03 |
Thủy thủ hoặc Thợ máy |
1 |
1 |
|
|
CỘNG |
3 |
3 |
2 |
5. Phương tiện bị lai
a) Số lượng thuyền viên trên đoàn lai có một phương tiện bị lai, căn cứ trọng tải toàn phần của từng loại phương tiện được xác định như sau:
STT |
TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN CỦA PHƯƠNG TIỆN BỊ LAI (Tấn) |
SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN TỐI THIỂU TRONG MỘT CA LÀM VIỆC (Người) |
01 |
Trên 600 |
2 |
02 |
Đến 600 |
1 |
Thuyền viên bố trí trên phương tiện bị lai phải là thủy thủ."
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |