BỘ
QUỐC PHÒNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
09/2003/TT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 1 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 09/2003/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 1 NĂM 2003
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN,
CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP TỪ NGUỒN KINH PHÍ
THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thực hiện Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về
việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý
tiền lương.
Sau khi có thoả thuận của Bộ Nội
vụ (tại Công văn số 161/BNV-TL ngày 24/01/2003), Bộ Tài chính (tại Công văn số
973/TC-V1 ngày 27/01/2003), Bộ Lao động Thương binh và xã hội (tại Công văn số
211/LĐTBXH-TL ngày 21/0l/2003); Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện như sau:
A- ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp,
hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả lao động hợp đồng
trong chỉ tiêu biên chế của Bộ Tổng tham mưu) hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ
nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.
Các đối tượng nói trên bao gồm cả
những người đang công tác, đi học, thực tập trong và ngoài nước; người chờ giải
quyết chính sách đang hưởng lương, phụ cấp tại đơn vị
B- CÁCH TÍNH
LẠI MỨC LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ TRỢ CẤP
Căn cứ vào hệ số mức lương, phụ
cấp và trợ cấp quy định tại Nghị định 25/CP, 26/CP ngày 23/5/1993; Nghị định 04/2001/NĐ-CP ngày 16/01/2001 của Chính phủ; Quyết
định 595/TTg ngày 15/12/1993 của Thủ tướng
Chính phủ và mức lương tối thiểu được điều chỉnh lại theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Nghị định 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của
Chính phủ để tính lại mức lương, phụ cấp và trợ cấp để thực hiện từ ngày
01/01/2003 như sau:
1- Công thức tính lại mức lương
và mức phụ cấp quân hàm.
a- Công thức tính lại mức lương.
Mức
lương thực hiện từ 01/01/2003
|
=
|
Mức
lương
tối thiểu
290.000 đ/tháng
|
x
|
Hệ
số
mức lương
hiện hưởng
|
Ví dụ: Mức lương quân hàm của sĩ
quan cấp Đại uý từ ngày 01/01/2003 là:
290.000đồng/tháng
x 4,15 = 1.203.500 đồng/tháng.
b- Công thức tính lại mức phụ cấp
quân hàm của Hạ sĩ quan, Binh sĩ.
Mức
phụ cấp quân hàm thực hiện từ 01/01/2003
|
=
|
Mức
lương
tối thiểu
290.000 đ/tháng
|
x
|
Hệ
số phụ cấp quân hàm
hiện hưởng
|
Ví dụ: Mức phụ cấp quân hàm của
chiến sĩ Binh nhì từ ngày 01/01/2003 là:
290.000 đồng/tháng x 0,30 =
87.000 đồng/tháng.
2- Công thức tính lại mức phụ cấp.
2.1- Đối với những người hưởng
lương.
a- Các khoản phụ cấp tính theo
lương tối thiểu.
Mức
phụ cấp
thực hiện từ 01/01/2003
|
=
|
Mức
lương
tối thiểu
290.000 đ/tháng
|
x
|
Hệ
số phụ cấp được hưởng theo quy định
|
Ví dụ: Mức phụ cấp chức vụ của Đại
đội trưởng từ ngày 01/01/2003 là:
290.000
đồng/tháng x 0,25 = 72.500 đồng/tháng.
b- Các khoản phụ cấp tính theo tiền
lương cấp bậc quân hàm hoặc lương ngạch bậc.
Mức
phụ cấp
thực hiện từ 01/01/2003
|
=
|
Mức
lương
thực hiện từ ngày 01/01/2003
|
x
|
Tỷ
lệ phụ cấp
được hưởng
theo quy định
|
Ví dụ: Đồng chí A, cấp bậc Đại
uý, mức lương tháng 01/2003 là 1.203.500 đồng, ở đảo Thổ Chu (tỉnh Kiên Giang)
có mức phụ cấp đặc biệt là 50%, thì được hưởng phụ cấp 1à:
1.203.500 đồng/tháng x 50% =
601.750 đồng/tháng.
2.2- Đối với Hạ sĩ quan, Binh
sĩ.
a- Các khoản phụ cấp được tính
theo hệ số như: Phụ cấp khu vực: Phụ cấp độc hại, nguy hiểm; .... thì được tính
theo mức quân hàm Binh nhì thực hiện từ ngày 01/01/2003.
Ví dụ: Đồng chí B, cấp bậc Binh
nhì làm nhiệm vụ ở quần đảo Trường sa có mức phụ cấp khu vực = 1,00 thì hàng
tháng được hưởng phụ cấp khu vực 1à:
(290.000 đồng/tháng x 0,30) x
1,00 = 87.000 đồng/tháng.
b- Các khoản phụ cấp tính theo tỷ
lệ % được tính trên mức phụ cấp quân hàm thực tế của Hạ sĩ quan, Binh sĩ.
Ví dụ: Đồng chí C, cấp bậc Hạ sĩ
(năm thứ 2) làm nhiệm vụ ở đảo Thổ Chu (tỉnh Kiên Giang) có mức phụ cấp đặc biệt
là 50%, thì được hưởng phụ cấp là:
(290.000 đồng/tháng x 0,40) x
50% = 58.000 đồng/tháng.
3- Các khoản phụ cấp quy định bằng
mức tiền cụ thể như: Phụ cấp ngày đi biển; Phụ cấp phẫu thuật; Phụ cấp thường
trực .v.v... thì giữ nguyên như quy định hiện hành.
4- Các khoản trợ cấp tính theo
lương tối thiểu như: Trợ cấp xuất ngũ của Hạ sĩ quan, Binh sĩ; Trợ cấp tạo việc
làm v.v... từ ngày 01/01/2003 đều được tính lại trên mức lương tối thiểu là
290.000 đồng/tháng.
Ví dụ: Trợ cấp tạo việc làm của Hạ
sĩ quan, Binh sĩ xuất ngũ được hưởng từ ngày 01/01/2003 là:
290.000 đồng/tháng x 3 tháng =
870.000 đồng.
Cụ thể các mức lương, phụ cấp và
trợ cấp của các đối tượng được hưởng được tính lại như phụ lục kèm theo. Riêng
mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ của công nhân viên chức quốc phòng vì có nhiều
thang, bảng lương nên các đơn vị căn cứ vào công thức để tính lại mức lương mới
cho công nhân viên chức quốc phòng.
C- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1- Căn cứ vào hướng dẫn điều chỉnh
lại mức lương, phụ cấp và trợ cấp các đơn vị lập báo cáo quỹ tiền lương, phụ cấp
tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 01); báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện
ra quân năm 2003 (Mẫu số 02); báo cáo thu BHYT tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 03);
báo cáo thu chi BHXH tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 04, 05) gửi về Bộ (qua Cục Tài
chính - BQP) trước ngày 31/03 /2003 để duyệt triển khai thực hiện.
2- Khi chi trả tiền lương mới được
điều chỉnh đối với các đối tượng nói trên, đồng thời phải tính thu tiền BHXH và
BHYT theo quy định của Nhà nước trên cơ sở mức lương và phụ cấp đã được tính lại
theo hướng dẫn tại Thông tư này.
3- Các doanh nghiệp trong quân đội,
trong khi chưa có hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với
các doanh nghiệp của Bộ Lao động Thương binh và xã hội, thì việc đóng và hưởng
BHXH BHYT được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng từ ngày
01/01/2003.
4- Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày Nghị định số 03/2003/NĐ-CP
ngày 15/01/2003 của Chính phủ có hiệu lực thi hành. Quân nhân, công nhân viên
chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách
nhà nước được truy lĩnh phần lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm từ ngày
01/01/2003.
5- Cục trưởng Cục Tài chính và
chỉ huy các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông
tư này.
PHỤ LỤC 1
BẢNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Cấp
hàm
|
Hệ
số
|
Mức
lương từ 01/01/2003
|
1
|
Đại tướng
|
8,80
|
2.552.000
|
2
|
Thượng tướng
|
8,30
|
2.407.000
|
3
|
Trung tướng
|
7,70
|
2.233.000
|
4
|
Thiếu tướng
|
7,20
|
2.088.000
|
5
|
Đại tá
|
6,50
|
1.885.000
|
6
|
Thượng tá
|
5,90
|
1.711.000
|
7
|
Trung tá
|
5,30
|
1.537.000
|
8
|
Thiếu tá
|
4,80
|
1.392.000
|
9
|
Đại uý
|
4,15
|
1.203.500
|
10
|
Thượng uý
|
3,80
|
1.102.000
|
11
|
Trung uý
|
3,50
|
1.015.000
|
12
|
Thiếu uý
|
3,20
|
928.000
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG NÂNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN
Đơn vị tính: Đồng
Cấp
hàm
|
Lần
1
|
Lần
2
|
|
Hệ
số
|
Từ
01/01/2003
|
Hệ
số
|
Từ
01/01/2003
|
Đại tá
|
6,85
|
1.986.500
|
7,20
|
2.088.000
|
Thượng tá
|
6,20
|
1.798.000
|
6,50
|
1.885.000
|
Trung tá
|
5,60
|
1.624.000
|
5,90
|
1.711.000
|
Thiếu tá
|
5,05
|
1.464.500
|
5,30
|
1.537.000
|
Đại uý
|
4,50
|
1.305.000
|
4,80
|
1.392.000
|
Thượng uý
|
4,00
|
1.160.000
|
4,15
|
1.203.500
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Chức
vụ lãnh đạo
|
Hệ
số
|
Mức
phụ cấp từ 01/01/2003
|
1
|
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
|
1,15
|
333.500
|
2
|
Tổng tham mưu trưởng
|
1,10
|
319.000
|
3
|
TL quân khu, quân chủng
|
1,00
|
290.000
|
4
|
Tư lệnh quân đoàn
|
0,90
|
261.000
|
5
|
Phó tư lệnh quân đoàn
|
0,80
|
232.000
|
6
|
Sư đoàn trưởng
|
0,70
|
203.000
|
7
|
Lữ đoàn trưởng, Phó sư đoàn
trưởng
|
0,60
|
174.000
|
8
|
Trung đoàn trưởng
|
0,50
|
145.000
|
9
|
Phó trung đoàn trưởng
|
0,40
|
116.000
|
10
|
Tiểu đoàn trưởng
|
0,35
|
101.500
|
11
|
Phó tiểu đoàn trưởng
|
0,30
|
87.000
|
12
|
Đại đội trưởng
|
0,25
|
72.500
|
13
|
Phó đại đội trưởng
|
0,20
|
58.000
|
14
|
Trung đội trưởng
|
0,15
|
43.500
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Cấp
hàm
|
Hệ
số
|
Mức
phụ cấp từ 01/01/2003
|
1
|
Thượng sĩ
|
0,60
|
174.000
|
2
|
Trung sĩ
|
0,50
|
145.000
|
3
|
Hạ sĩ
|
0,40
|
116.000
|
4
|
Binh nhất
|
0,35
|
101.500
|
5
|
Binh nhì
|
0,30
|
87.000
|