Thông tư 08/2013/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu 08/2013/TT-BKHCN
Ngày ban hành 08/03/2013
Ngày có hiệu lực 22/04/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Chu Ngọc Anh
Lĩnh vực Doanh nghiệp

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 08/2013/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TƯ VẤN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ,

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ theo quy định Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn có mục tiêu hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ, bao gồm:

a) Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Các tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm dịch vụ đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới, tư vấn và xúc tiến chuyển giao công nghệ.

2. Tư vấn chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ các bên trong việc tìm kiếm, lựa chọn công nghệ, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.

3. Tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ là tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ có thực hiện hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ đáp ứng theo quy định của Thông tư này.

4. Chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ là cá nhân có trình độ và kinh nghiệm thực hiện hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ đáp ứng theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ

1. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam cam kết thực hiện, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động nghề nghiệp và kết quả tư vấn của mình.

2. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, bảo đảm tính độc lập, trung thực, khách quan và khoa học của hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ.

3. Bảo mật các thông tin của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ tư vấn, trừ trường hợp được tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ tư vấn đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.

Chương 2.

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Điều 4. Nội dung tư vấn chuyển giao công nghệ

1. Tìm kiếm đối tác cung cấp công nghệ và xem xét, đánh giá khả năng thương mại hóa công nghệ.

2. Xem xét năng lực tiếp nhận công nghệ của tổ chức, cá nhân có nhu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ.

[...]