Thông tư 06/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 06/2015/TT-BTNMT
Ngày ban hành 25/02/2015
Ngày có hiệu lực 15/04/2015
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

B TÀI NGUYÊN
MÔI
TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 06/2015/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN ĐỘC HẠI

Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, bảo vệ môi trường; tổ chức điều tra, đánh giá địa chất môi trường; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động điều tra, đánh giá địa chất môi trường, bảo vệ môi trường để giao nộp báo cáo, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở trung ương và địa phương.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Điều tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại điều tra, đánh giá các thành phần của môi trường địa chất ở khu vực có khoáng sản độc hại để xác định nguyên nhân, quy mô, mức độ ảnh hưởng của khoáng sản độc hại đến sức khỏe con người và đời sống sinh vật.

2. Môi trường địa chất của khoáng sản độc hại bao gồm môi trường đất, đá, nước, thực vật do khoáng sản độc hại gây ra mà thông số môi trường liên quan vượt quá giới hạn cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.

Điều 4. Phân nhóm khoáng sản độc hại

1. Khoáng sản độc hại nhóm I, bao gồm: khoáng sản phóng xạ và khoáng sản chứa các nguyên tố phóng xạ (urani, thori, khoáng sản khác có chứa các nguyên tố phóng xạ).

2. Khoáng sản độc hại nhóm II, bao gồm: thủy ngân, arsen, asbest và khoáng sản khác có thành phần đi kèm là thủy ngân, arsen, asbest.

Điều 5. Điều tra, đánh giá địa chất môi trường

1. Căn cứ kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xác định diện tích khu vực có khoáng sản độc hại để điều tra ở tỷ lệ bản đồ 1:25.000 nhằm làm rõ quy mô phân bố, mức độ ảnh hưởng của khoáng sản độc hại hoặc đánh giá chi tiết ở tỷ lệ bản đồ 1:5.000 nhằm đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường.

2. Trên cơ sở kết quả điều tra ở tỷ lệ bản đồ 1:25.000, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xác định diện tích đánh giá chi tiết ở tỷ lệ bản đồ 1:5.000 nhằm đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường.

3. Phương pháp, tỷ lệ, mạng lưới định hướng cho hoạt động điều tra, đánh giá địa chất môi trường ở khu vực có khoáng sản độc hại được quy định như sau:

Giai đoạn

Phương pháp khảo sát

Mạng lưới định hướng khảo sát

I. Đối với khoáng sản độc hại nhóm I

Điều tra 1:25.000

1. Lộ trình địa chất môi trường

2. Đo địa vật lý môi trường

250x250(m)

- Đo gamma môi trường

250x20(m)

- Đo khí phóng xạ môi trường

250x50(m)

- Đo phổ gamma môi trường

250x50(m)

3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu

 

- Mu đất

1mẫu/1km2

- Mu nước

1mẫu/2km2

- Mu thực vật

1mẫu/3km2

Đánh giá chi tiết
1:5.000

1. Lộ trình địa chất môi trường

550(m)

2. Đo địa vật lý môi trường

 

- Đo gamma môi trường

50x10(m)

- Đo khí phóng xạ môi trường

50x50(m)

- Đo phổ gamma môi trường

50x25(m)

3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu

 

- Mu đất

5mẫu/1km2

- Mu nước

5mẫu/1km2

- Mu thực vật

2mẫu/1km2

II. Đối với khoáng sản độc hại nhóm II

Điều tra 1:25000

1. Lộ trình địa chất môi trường

250x250(m)

2. Đo hơi thủy ngân (với khu vực có khoáng sản thủy ngân)

250x20(m)

3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu

 

- Mu đất

1mẫu/1km2

- Mu nưc

1mẫu/2km2

Đánh giá chi tiết
1:5000

1. Lộ trình địa chất môi trường

50x50(m)

2. Đo hơi thủy ngân (với khu vực có khoáng sản thủy ngân)

50x10(m)

3. Lấy, gia công phân tích các loại mẫu

 

- Mu đất

5mẫu/1km2

- Mu nước

5mẫu/1km2

- Mu thực vật (để phân tích As)

2mẫu/1km2

Chương II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN ĐỘC HẠI

[...]