BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2019/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ
26/2016/TT-BXD NGÀY 26/10/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết là Nghị
định số 46/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Thông tư số 26/2016/TT-BXD)
1. Sửa đổi khoản 4, bổ sung khoản 5, khoản 6 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Tổ chức, cá nhân thực hiện giám
sát thi công xây dựng công trình phải lập báo cáo về công tác giám sát thi công
xây dựng công trình gửi chủ đầu tư và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực, khách quan đối với những nội dung trong báo cáo này. Báo cáo được lập
trong các trường hợp sau:
a) Báo cáo định kỳ hoặc báo cáo theo
giai đoạn thi công xây dựng. Chủ đầu tư quy định việc lập báo cáo định kỳ hoặc
báo cáo theo giai đoạn thi công xây dựng và thời điểm lập báo cáo. Nội dung
chính của báo cáo được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục
V Thông tư này;
b) Báo cáo khi tổ chức nghiệm thu
giai đoạn, nghiệm thu hoàn thành gói thầu, hạng mục công trình, công trình xây
dựng. Nội dung của báo cáo được quy định tại Mẫu số
05 Phụ lục V Thông tư này.”
b) Bổ sung khoản
5, khoản 6 như sau:
“5. Trách nhiệm và quyền hạn của
giám sát trưởng
a) Tổ chức quản lý, điều hành toàn
diện công tác giám sát thi công xây dựng theo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, phù hợp với các nội
dung của hợp đồng, phạm vi công việc được chủ đầu tư giao, hệ thống quản lý chất
lượng và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Phân công công việc, quy định
trách nhiệm cụ thể và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện giám sát thi công xây dựng
của các giám sát viên;
c) Thực hiện giám sát và ký biên bản
nghiệm thu đối với các công việc phù hợp với nội dung chứng chỉ hành nghề được
cấp trong trường hợp trực tiếp giám sát công việc xây dựng. Kiểm tra, rà soát
và ký bản vẽ hoàn công do nhà thầu thi công xây dựng lập so với thực tế thi
công theo quy định;
d) Tham gia nghiệm thu và ký biên bản
nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng (nếu có), gói thầu, hạng mục công
trình, công trình xây dựng. Từ chối nghiệm thu khi chất lượng hạng mục công
trình, công trình xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn áp dụng cho công trình; thông báo cho chủ đầu tư lý do từ chối nghiệm
thu bằng văn bản;
đ) Chịu trách nhiệm trước tổ chức
giám sát thi công xây dựng công trình và trước pháp luật về các công việc do
mình thực hiện. Từ chối việc thực hiện giám sát bằng văn bản khi công việc xây
dựng không tuân thủ quy hoạch xây dựng, giấy phép xây dựng đối với công trình
phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu và quy định của pháp luật;
e) Phối hợp với các bên liên quan
giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công
trình;
g) Không chấp thuận các ý kiến, kết
quả giám sát của các giám sát viên khi không tuân thủ giấy phép xây dựng đối với
công trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn áp dụng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo an
toàn được phê duyệt, hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu và quy
định của pháp luật;
h) Đề xuất với chủ đầu tư bằng văn
bản về việc tạm dừng thi công khi phát hiện bộ phận công trình, hạng mục công
trình, công trình xây dựng có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, có khả năng gây sập
đổ một phần hoặc toàn bộ công trình;
i) Kiến nghị với chủ đầu tư về việc
tổ chức quan trắc, thí nghiệm, kiểm định hạng mục công trình, công trình xây dựng
trong trường hợp cần thiết và các nội dung liên quan đến thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có).
6. Trách nhiệm và quyền hạn của
giám sát viên
a) Thực hiện giám sát công việc xây
dựng theo phân công của giám sát trưởng phù hợp với nội dung chứng chỉ hành nghề
được cấp. Chịu trách nhiệm trước giám sát trưởng và pháp luật về các công việc
do mình thực hiện;
b) Giám sát công việc xây dựng theo
giấy phép xây dựng đối với công trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng,
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công và
biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt;
c) Trực tiếp tham gia và ký biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng; kiểm tra, rà soát bản vẽ hoàn công do nhà thầu
thi công xây dựng lập so với thực tế thi công đối với các công việc xây dựng do
mình trực tiếp giám sát;
d) Từ chối thực hiện các yêu cầu
trái với hợp đồng xây dựng đã được ký giữa chủ đầu tư với các nhà thầu và quy định
của pháp luật;
đ) Báo cáo kịp thời cho giám sát
trưởng về những sai khác, vi phạm so với giấy phép xây dựng đối với công trình
phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng,
biện pháp thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt,
hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu và quy định của pháp luật.
Kiến nghị, đề xuất từ chối nghiệm thu công việc xây dựng với giám sát trưởng bằng
văn bản;
e) Đề xuất với giám sát trưởng bằng
văn bản về việc tạm dừng thi công đối với trường hợp phát hiện bộ phận công
trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng có dấu hiệu không đảm bảo an
toàn, có khả năng gây sập đổ một phần hoặc toàn bộ công trình và thông báo kịp
thời cho chủ đầu tư xử lý;
g) Đề xuất, kiến nghị với giám sát
trưởng về việc tổ chức quan trắc, thí nghiệm, kiểm định hạng mục công trình,
công trình xây dựng trong trường hợp cần thiết và các nội dung liên quan đến
thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có).”
2. Sửa đổi, bổ
sung điểm b, điểm c khoản 2, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ
sung điểm b, điểm c khoản 2 như
sau:
“b) Người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
c) Người đại diện theo pháp luật,
chỉ huy trưởng của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong
trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh phải có
đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng của từng thành viên trong
liên danh;”
b) Bổ sung khoản
3 như sau:
“3. Trường hợp hạng mục công trình,
công trình xây dựng có nhiều nhà thầu chính tham gia thi công xây dựng công
trình, Chủ đầu tư có thể tổ chức nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng với từng nhà thầu chính thi công
xây dựng.”
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 3, bổ sung điểm d khoản 1, khoản 3a Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ
sung khoản 3 như sau:
“3. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng có điều kiện
khi còn một số công việc hoàn thiện cần được thực hiện sau theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục
tổ chức thi công và nghiệm thu đối với các công việc còn lại theo thiết kế được
duyệt; quá trình thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc khai
thác, vận hành bình thường của hạng mục công trình, công trình xây dựng đã được
chấp thuận kết quả nghiệm thu.”.
b) Bổ sung điểm
d khoản 1 như sau:
“d) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
tổ chức kiểm tra theo các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản
3a Điều này.”
c) Bổ sung khoản
3a vào sau khoản 3 như sau:
“3a. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
tổ chức kiểm tra các nội dung như sau:
a) Kiểm tra thực tế thi công xây dựng
công trình so với giấy phép xây dựng đối với công trình phải cấp phép xây dựng,
thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, biện pháp thi công,
chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt;
b) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định
về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
c) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định
về quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu có
liên quan trong khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng công trình;
d) Kiểm tra các điều kiện để nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.”
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 14 Thông tư số 26/2016/TT-BXD như sau:
“2. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình xây dựng là một thành phần chi phí thuộc khoản mục chi phí khác
và được dự tính trong tổng mực đầu tư xây dựng công trình.
Dự toán chi phí quy định tại Khoản
1 Điều này được lập căn cứ vào đặc điểm, tính chất của công trình; địa điểm nơi
xây dựng công trình; thời gian, số lượng cán bộ, chuyên gia (nếu có) tham gia
kiểm tra công tác nghiệm thu và khối lượng công việc phải thực hiện. Đối với
công trình sử dụng vốn nhà nước, chi phí quy định tại điểm c khoản 1 Điều này
không vượt quá 20% chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. Việc lập,
thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình
xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP.”
5. Bổ sung Điều
15a, Điều 15b vào sau Điều 15 Thông tư số 26/2016/TT-BXD
như sau:
“Điều 15a. Quản lý công tác thí
nghiệm hiện trường trong quá trình thi công xây dựng công trình
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm
tra điều kiện năng lực, chấp thuận phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm hiện trường
do nhà thầu đề xuất đảm bảo đúng quy định của pháp luật và đủ các phép thử thực
hiện các thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phục vụ quản lý chất lượng công trình
trước khi tổ chức thi công xây dựng.
2. Nhà thầu có trách nhiệm lập kế
hoạch thí nghiệm theo quy định tại khoản 3 Điều này trình Chủ đầu tư chấp thuận
trước khi tổ chức thi công xây dựng công trình.
3. Nội dung của kế hoạch thí nghiệm
gồm:
a) Các thí nghiệm cần thực hiện; tần
suất, số lượng các phép thử đối với từng loại thí nghiệm theo quy định của thiết
kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, chỉ dẫn kỹ thuật và khối
lượng công việc xây dựng;
b) Quy định cụ thể về việc lấy Mẫu,
bảo dưỡng, thực hiện thí nghiệm, lưu Mẫu và xử lý kết quả thí nghiệm;
c) Quy định về trách nhiệm thực hiện
của các nhà thầu, bộ phận giám sát của chủ đầu tư.
4. Trong quá trình thi công xây dựng,
bộ phận giám sát của chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ các hoạt
động của phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm hiện trường, cụ thể như sau:
a) Kiểm tra phòng thí nghiệm bao gồm:
kiểm tra hồ sơ năng lực của thí nghiệm viên trực tiếp thực hiện thí nghiệm, kiểm
tra quy trình thực hiện thí nghiệm và kiểm tra việc thực hiện hiệu chỉnh thiết
bị thí nghiệm theo quy định;
b) Kiểm tra trạm thí nghiệm hiện
trường được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BXD ngày 25/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
5. Nhà thầu thí nghiệm có trách nhiệm
thực hiện công tác thí nghiệm theo đúng kế hoạch thí nghiệm đã được chủ đầu tư
chấp thuận. Trường hợp có thay đổi, điều chỉnh, nhà thầu lập kế hoạch thí nghiệm
điều chỉnh trình chủ đầu tư chấp thuận trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 15b. Quan trắc công trình, bộ
phận công trình trong quá trình thi công xây dựng
1. Việc quan trắc xây dựng công
trình trong quá trình thi công xây dựng được thực hiện trong các trường hợp
sau:
a) Thực hiện theo quy định của thiết
kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công đã được phê duyệt;
b) Thực hiện khi công trình có biểu
hiện bất thường (ví dụ: công trình xuất hiện sụt, trượt, lún, nghiêng, nứt,...)
cần phải được quan trắc phục vụ việc đánh giá, xác định nguyên nhân để có biện
pháp xử lý hoặc ngăn ngừa sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng.
2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình
có trách nhiệm thực hiện công tác quan trắc theo quy định tại khoản 1 Điều này
và quy định của hợp đồng xây dựng. Chủ đầu tư có thể lựa chọn nhà thầu độc lập
với nhà thầu thi công xây dựng để thực hiện một số công tác quan trắc trong quá
trình thi công xây dựng công trình.
3. Đối với công trình sử dụng vốn
nhà nước, trường hợp chủ đầu tư đã lựa chọn nhà thầu quan trắc độc lập với nhà
thầu thi công xây dựng để thực hiện một số công tác quan trắc trong quá trình
thi công xây dựng công trình thì nhà thầu thi công xây dựng không thực hiện các
công việc này và sử dụng kết quả quan trắc độc lập theo thỏa thuận với Chủ đầu
tư.
4. Nội dung chủ yếu của đề cương
quan trắc bao gồm: nội dung, tần suất, thời điểm quan trắc; nhân lực, máy móc,
thiết bị quan trắc; mốc chuẩn được sử dụng để quan trắc; quy trình thực hiện
quan trắc; quy định về nội dung báo cáo và đánh giá kết quả quan trắc.
5. Trách nhiệm của Nhà thầu thi
công xây dựng, nhà thầu độc lập thực hiện quan trắc công trình (sau đây gọi là
nhà thầu quan trắc):
a) Lập đề cương quan trắc trình chủ
đầu tư chấp thuận;
b) Tổ chức thực hiện quan trắc theo
đề cương được chấp thuận; lập báo cáo và đánh giá kết quả quan trắc.
6. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
a) Chấp thuận đề cương quan trắc do
nhà thầu quan trắc lập làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư có thể
yêu cầu nhà thầu tư vấn giám sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình kiểm
tra đề cương quan trắc hoặc thuê đơn vị tư vấn kiểm tra đề cương quan trắc của
nhà thầu trong trường hợp cần thiết trước khi chấp thuận;
b) Tổ chức giám sát, đánh giá kết
quả quan trắc của nhà thầu. Quy định các trường hợp và yêu cầu nhà thầu thiết kế
đánh giá, có ý kiến về kết quả quan trắc trong quá trình thi công xây dựng công
trình;
c) Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
sử dụng kết quả quan trắc trong quá trình thi công xây dựng theo quy định của
thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công đã được phê duyệt.
7. Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế:
a) Xem xét, kiểm tra đề cương quan
trắc do nhà thầu lập khi được chủ đầu tư yêu cầu, đảm bảo phù hợp với những nội
dung quan trắc theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi
công;
b) Đánh giá kết quả quan trắc đối với
những nội dung quan trắc theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và
các nội dung quan trắc khác trong quá trình thi công xây dựng công trình khi được
chủ đầu tư yêu cầu
8. Trong quá trình thực hiện quan
trắc và đánh giá kết quả quan trắc, nếu phát hiện số liệu quan trắc cho thấy
công trình có nguy cơ sự cố hoặc có yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công
xây dựng công trình thì nhà thầu thực hiện quan trắc, đánh giá kết quả quan trắc
phải báo cáo ngay với chủ đầu tư bằng văn bản để có biện pháp xử lý kịp thời."
6. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 2 Điều 18 như
sau:
“b) Trường hợp kiểm định theo yêu cầu
của cơ quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy
định tại điểm đ khoản 2 Điều 29, điểm d khoản 5 Điều 40 Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP (gọi chung là cơ quan yêu cầu), chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc
người quản lý, sử dụng công trình lựa chọn tổ chức kiểm định theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều này và có ý kiến chấp thuận của cơ quan yêu cầu.”
7. Thay thế
Phụ lục V Thông
tư số 26/2016/TT-BXD bằng Phụ lục I Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website BXD;
- Cục kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc BXD;
- Lưu: VP, Cục GĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
PHỤ LỤC I
(Kèm
theo Thông tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01
|
Báo cáo về thông tin của hạng mục
công trình, công trình xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Thông báo kết quả kiểm tra của cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo định kỳ về công tác giám
sát thi công xây dựng công trình.
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo hoàn thành công tác giám
sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây
dựng.
|
Mẫu số 01.
Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng
……....(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
………,
ngày ……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO VỀ ……………(3)……………
HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: ………….(2)……………
……… (1)………. báo cáo về thông tin
/giai đoạn thi công của hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:
1. Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng: …………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng:
…………………………………………………………………………………
3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư:
…………………………………………………………………….
4. Tên và số điện thoại liên lạc của
cá nhân phụ trách trực tiếp:
5. Quy mô hạng mục công trình, công
trình xây dựng (nêu chi tiết quy mô, các thông số kỹ thuật chủ yếu và công năng
sử dụng của các hạng mục công trình, công trình xây dựng).
6. Danh sách các nhà thầu chính và
nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, các nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án).
7. Ngày khởi công và ngày hoàn
thành (dự kiến).
8. Tiến độ thi công tổng thể của hạng
mục công trình, công trình xây dựng đến thời điểm hiện tại.
Đề nghị ………..(2)………. tổ chức kiểm tra
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều
32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
(3) - Báo cáo về thông tin xây dựng
công trình được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Điểm a
Điều 13 Thông tư số 26/2016/TT-BXD.
- Báo cáo giai đoạn thi công xây dựng
công trình được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng tại các giai đoạn thi
công quan trọng theo quy định tại Điểm b Điều 13 Thông tư số 26/2016/TT-BXD.
Mẫu số 02.
Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
……....(1)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
………,
ngày ……. tháng ……. năm ……
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: ………………(2)…………………………
……..(1)……. báo cáo kết quả nghiệm
thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với
các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng: ……………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng
………………………………………………………………………………..
3. Tên và số điện thoại liên lạc của
cá nhân phụ trách trực tiếp:
4. Quy mô hạng mục công trình, công
trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu
xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi
công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn
thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa
hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ
sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi
công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép
xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ
hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(1).... tổ chức kiểm
tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm
tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều
32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Mẫu số 03.
Thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
……....(1)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG
BÁO
KẾT
QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
Kính
gửi: ……….(2)…………..
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ giấy phép xây dựng (4);
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế được thẩm
định tại văn bản số ……….;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng của Chủ đầu tư số ... ngày …;
Căn cứ báo cáo khắc phục tồn tại của
Chủ đầu tư số .... ngày ... (nếu có);
Căn cứ văn bản chấp thuận nghiệm
thu về PCCC số ……… (nếu có);
Căn cứ văn bản xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường số ……… (nếu có);
Căn cứ kết quả kiểm tra đối với
công trình ngày ………………….,
……….(1) …………. chấp thuận kết quả
nghiệm thu của …….(2)……. để đưa vào sử dụng đối với công trình/hạng mục công
trình như sau:
1. Thông tin về công trình
a) Tên công trình/hạng mục công
trình: ....(3)....
b) Địa điểm xây dựng: ……………………….
c) Loại và cấp công trình.
d) Mô tả các thông số chính của
công trình
2. Yêu cầu đối với Chủ đầu tư
- Lưu trữ hồ sơ công trình theo quy
định.
- Quản lý, khai thác, vận hành công
trình theo đúng công năng, thiết kế được duyệt
- Các yêu cầu khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ/NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản
2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Ghi rõ tên công trình/hạng mục
công trình và phạm vi nghiệm thu.
(4) Trường hợp miễn giấy phép xây dựng:
ghi căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật
Mẫu số 04.
Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình.
……....(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
………,
ngày ……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/ HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH
Kính
gửi: ………..(2)…………
……(1).... báo cáo về tình hình giám
sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình ....(3).... từ ngày ………. đến
ngày ………… như sau:
1. Đánh giá sự phù hợp về quy mô,
công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp
phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện
pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng
cho công trình.
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực
của các nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng:
a) Tên đơn vị thi công;
b) Đánh giá sự phù hợp về năng lực
của chỉ huy trưởng công trình, cán bộ phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp so
với quy định hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật;
c) Thống kê năng lực về máy móc,
thiết bị trong kỳ báo cáo. Đánh giá sự phù hợp của các máy móc, thiết bị so với
hợp đồng xây dựng.
3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ
công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo, công tác tổ chức thi công và đảm bảo
an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình:
a) Khối lượng công việc đã hoàn
thành trong kỳ báo cáo. Khối lượng công việc đã được nghiệm thu. So sánh với tiến
độ thi công tổng thể và nguyên nhân gây chậm tiến độ (nếu có);
b) Đánh giá công tác tổ chức thi
công so với biện pháp thi công được phê duyệt. Các thay đổi về biện pháp thi
công (nếu có);
c) Công tác an toàn lao động: Công
tác kiểm định các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Thống kê
các khóa huấn luyện, các đợt kiểm tra an toàn, các vi phạm an toàn lao động và
việc xử phạt, các tai nạn lao động (nếu có) trong kỳ báo cáo.
4. Thống kê các công tác thí nghiệm
được thực hiện trong kỳ báo cáo. Số lượng các kết quả thí nghiệm đối với từng
loại thí nghiệm. Đánh giá việc kiểm soát chất lượng công tác thí nghiệm, kiểm
tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo
kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận.
5. Thống kê các công việc xây dựng
được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, công tác nghiệm thu giai đoạn (nếu có).
6. Thống kê các thay đổi thiết kế
trên công trường trong kỳ báo cáo. Phân loại và đánh giá việc thẩm định, phê
duyệt các thay đổi thiết kế này.
7. Thống kê những tồn tại, khiếm
khuyết về chất lượng, sự cố công trình (4) trong kỳ báo cáo (nếu có). Thống kê
các tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng đã được khắc phục trong kỳ báo cáo.
Đánh giá về nguyên nhân, biện pháp, kết quả khắc phục theo quy định.
8. Đề xuất, kiến nghị của tư vấn
giám sát về tiến độ, nhân sự, thiết kế và các vấn đề kỹ thuật khác./.
|
GIÁM
SÁT TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức thực hiện giám
sát thi công xây dựng.
(2) Tên của Chủ đầu tư.
(3) Tên hạng mục công trình/công
trình xây dựng.
(4) Trường hợp trong kỳ báo cáo có
sự cố công trình thì gửi kèm báo cáo là hồ sơ giải quyết sự cố công trình theo
quy định
Mẫu số 05.
Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
……...(1)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/……
|
………,
ngày ……. tháng ……. năm …….
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG GÓI THẦU/ GIAI ĐOẠN/ HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH/ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: ……….(2)…………
…….(1).... báo cáo về công tác giám
sát thi công xây dựng ....(3).... như sau:
1. Quy mô công trình:
a) Mô tả quy mô và công năng của
công trình: các thông số kỹ thuật chính, công năng chủ yếu của các phần hoặc hạng
mục công trình;
b) Đánh giá sự phù hợp về quy mô,
công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp
phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện
pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng
cho công trình;
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực
của nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng;
3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ
công việc đã hoàn thành, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động
trong thi công xây dựng công trình;
4. Đánh giá công tác thí nghiệm, kiểm
tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo
kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận;
5. Đánh giá về công tác tổ chức và
kết quả kiểm định, quan trắc, thí nghiệm đối chứng (nếu có);
6. Đánh giá về công tác tổ chức
nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có);
7. Các thay đổi thiết kế và việc thẩm
định, phê duyệt thiết kế điều chỉnh trong quá trình thi công xây dựng (nếu có);
8. Những tồn tại, khiếm khuyết về
chất lượng, sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu
có) và đánh giá nguyên nhân, biện pháp và kết quả khắc phục theo quy định;
9. Đánh giá về sự phù hợp của hồ sơ
quản lý chất lượng theo quy định;
10. Đánh giá về sự tuân thủ các quy
định của pháp luật về môi trường, pháp luật về phòng cháy chữa cháy và các quy định
khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
11. Đánh giá về sự phù hợp của quy
trình vận hành, quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
12. Đánh giá về các điều kiện nghiệm
thu hoàn thành gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
GIÁM
SÁT TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA ……..(1)………
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức thực hiện giám
sát thi công xây dựng.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều
32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
(3) Tên gói thầu/ giai đoạn/ hạng mục
công trình/ công trình xây dựng.