Thông tư 03/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã do Bộ Nội vụ ban hành.

Số hiệu 03/2007/TT-BNV
Ngày ban hành 12/06/2007
Ngày có hiệu lực 16/07/2007
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Đỗ Quang Trung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 03/2007/TT-BNV

Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2007 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KỶ LUẬT CÔNG CHỨC CẤP XÃ

Thi hành Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Nghị định số 114/2003/NĐ-CP) và Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (sau đây gọi chung là Nghị định số 35/2005/NĐ-CP), Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện việc xử lý kỷ luật đối với công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP như sau:

I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Về đối tượng và phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật đối với công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 114/2003/NĐ-CP, bao gồm các chức danh sau: Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy), Chỉ huy trưởng quân sự, Văn phòng – Thống kê, Địa chính – xây dựng, Tài chính – kế toán, Tư pháp – Hộ tịch, Văn hóa – xã hội.

2. Về các trường hợp bị xử lý kỷ luật:

Công chức cấp xã bị xử lý kỷ luật trong các trường hợp sau:

a) Vi phạm nghĩa vụ của cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 8 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP.

b) Vi phạm những việc cán bộ, công chức cấp xã không được làm quy định tại Điều 11 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP.

c) Vi phạm việc thực hiện Quy chế làm việc quy định tại Điều 9 của Nghị định số 114/2003/NĐ-CP.

d) Vi phạm pháp luật bị truy cứu hình sự, bị Tòa án tuyên là có tội nhưng chưa bị phạt tù giam.

đ) Vi phạm pháp luật cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về hành vi vi phạm,

e) Vi phạm việc quản lý và sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp. Gian dối trong kê khai hồ sơ lý lịch;

g) Trong thời gian được cử đi học tập, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ vi phạm quy chế đào tạo;

h) Vi phạm các quy định của Nhà nước về phòng, chống tệ nạn mại dâm, ma túy.

3. Công chức cấp xã thuộc các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 35/2005/NĐ-CP nếu vi phạm kỷ luật thì chưa xem xét kỷ luật.

4. Không áp dụng các hình thức kỷ luật đối với công chức cấp xã trong các trường hợp sau:

a) Có hành vi trái pháp luật trong trường hợp mất năng lực hành vi dân sự theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền.

b) Vi phạm pháp luật trong tình thế bất khả kháng khi thi hành nhiệm vụ, công vụ và được cấp có thẩm quyền xác nhận.

c) Phải thi hành quyết định của cấp trên theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP.

5. Khi xem xét xử lý kỷ luật công chức cấp xã phải thực hiện đúng các nguyên tắc quy định tại Điều 5 Nghị định số 35/2005/NĐ-CP.

6. Việc khiếu nại, khởi kiện và giải quyết các kết luận khiếu nại về kỷ luật đối với công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 29 của Nghị định số 35/2005/NĐ-CPĐiều 20, Điều 21 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP.

7. Văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp là các các văn bằng, chứng chỉ có kết luận của cơ quan có thẩm quyền là không hợp pháp, bao gồm các loại sau:

a) Văn bằng, chứng chỉ do làm giả;

b) Văn bằng, chứng chỉ đã bị sửa đổi nội dung mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

c) Văn bằng, chứng chỉ được cấp phát cho những người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật hoặc cấp phát, sửa đổi không đúng quy định về thủ tục hoặc thẩm quyền.

II. HƯỚNG DẪN VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT

[...]