Thông tư 03/2004/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 03/2004/TT-NHNN
Ngày ban hành 25/05/2004
Ngày có hiệu lực 25/06/2004
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Phùng Khắc Kế
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng,Chứng khoán

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2004/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2004

 

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 03/2004/TT-NHNN NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Thực hiện Điều 2 Quyết định số 36/2003/QĐ-TTg ngày 11/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Qui chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể về quản lý ngoại hối đối với việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam như sau:

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh:

1.1. Thông tư này được điều chỉnh các giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm việc chuyển vốn vào Việt Nam để góp vốn, mua cổ phần, chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, mở và sử dụng tài khoản đồng Việt Nam để góp vốn, mua cổ phần chuyển đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài.

1.2. Các giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động mua, bán chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán tại Việt Nam được thực hiện theo hướng dẫn riêng của ngân hàng Nhà nước.

1.3. Các giao dịch ngoại hối của nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

2. Giải thích từ ngữ

Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

- Người không cư trú là tổ chức kinh tế tài chính nước ngoài được thành lập theo pháp luật nước ngoài:

- Người không cư trú là người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Người cư trú là người nước ngoài thường trú ở Việt Nam.

2.2. Ngân hàng được phép là các ngân hàng hoạt động tại Việt Nam được ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động kinh doanh ngoại hối.

2.3. Doanh nghiệp Việt Nam nhận góp vốn, bán cổ phần cho các nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá, công ty cổ phần (kể cả các công ty đã liêm yết trên thị trường chứng khoán), công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty Hợp doanh, Liên hiệp Hợp tác xã, Hợp tác xã hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề do Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư công bố từng thời kỳ.

3. Đồng tiền tham gia góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam:

Trên lãnh thổ Việt Nam,việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam được thực hiện bằng đồng Việt Nam.

4. Nguồn vốn tham gia góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam:

Nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng các nguồn ngoại tệ và đồng Việt Nam sau đây để góp vốn, mua cổ phần:

4.1. Ngoại tệ từ nước ngoài chuyển vào Việt Nam theo quy định quản lý ngoại hối hiện hành;

4.2. Ngoại tệ và đồng Việt Nam trên tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng nêu tại Điểm 2.1 Chương I Thông tư này mở tại Ngân hàng Thương mại;

4.3. Đồng Việt Nam trên tài khoản Giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đó theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;

4.4. Phần lợi nhuận được chia của nhà đầu tư nước ngoài từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam;

4.5. Các khoản thu của nhà đầu tư nước ngoài từ việc chuyển nhượng, thanh lý, giải thể từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

4.6. Tiền lương, thưởng và các thu nhập hợp pháp khác của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật;

4.7. Các nguồn khác nếu được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

[...]