Quyết định 48/2013/QĐ-TTg về góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 48/2013/QĐ-TTg
Ngày ban hành 01/08/2013
Ngày có hiệu lực 20/09/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 48/2013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN BẮT BUỘC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT

Căn cứ Luật tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật dân sự s 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tchức tín dụng s 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Theo đnghị của Thng đc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc góp vn, mua cphần bắt buộc ca tchức tín dụng được kim soát đặc biệt,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng được kim soát đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc tchức tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).

2. Tổ chức tín dụng được chỉ định.

3. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, trừ tổ chức tín dụng do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

4. Tổ chức tín dụng được yêu cầu tham gia quản trị điều hành.

5. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Góp vốn, mua cổ phần bắt buộc là việc Ngân hàng Nhà nước trực tiếp hoặc chỉ định tổ chức tín dụng khác tham gia góp vốn, mua cphần của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

2. Tổ chức tín dụng được chỉ định là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước chỉ định góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

3. Tổ chức tín dụng được tham gia góp vốn, mua cổ phần là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đã được Ngân hàng Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng được chỉ định góp vốn, mua cổ phần bắt buộc.

4. Tổ chức tín dụng được yêu cu tham gia quản trị, điều hành là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tham gia quản trị, điều hành tổ chức tín dụng được tham gia góp vốn, mua cổ phần bắt buộc.

5. Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước do có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc có nguy cơ mất khả năng thanh toán bắt nguồn từ việc quản trị, điều hành yếu kém.

Điều 4. Thẩm quyền quyết định việc góp vốn, mua cổ phần bắt buộc

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc chỉ định tổ chức tín dụng tham gia góp vốn, mua cổ phần hoặc trực tiếp tham gia góp vốn, mua cổ phần trong trường hp tổ chức tín dụng khác không đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định này.

2. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt được góp vốn, mua cổ phần bắt buộc trong trường hợp không thực hiện được các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 149 Luật các tổ chức tín dụng hoặc khi Ngân hàng Nhà nước xác định số lỗ lũy kế của tchức tín dụng đã vượt quá giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất và việc chấm dứt hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có thể gây mất an toàn hệ thống tổ chức tín dụng theo Khoản 3 Điều 149 Luật các tổ chức tín dụng.

Điều 5. Xác định giá trị thực của vốn điều lệ và nhu cầu bổ sung vốn điều lệ

1. Căn cứ kết quả kiểm toán độc lập về thực trạng tài chính, giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ trong thời gian kiểm soát đặc biệt hoặc một thời điểm khác do Ngân hàng Nhà nước quyết định, Ban Kiểm soát đặc biệt trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của tchức tín dụng được kiểm soát đặc biệt và mức vốn cần được bổ sung để bảo đảm đáp ứng được mức vốn pháp định và các quy định van toàn trong hoạt động ngân hàng.

2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định số vốn mà tổ chức tín dụng được chỉ định hoặc Ngân hàng Nhà nước cần tham gia góp vốn, mua cổ phn, các hình thức góp vốn, mua cổ phần và thời gian thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần.

[...]