BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 01 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP
MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi
trường do cơ quan trung ương thực hiện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường
do cơ quan trung ương thực hiện.
2. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá nhân nộp
phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ
quan trung ương thực hiện.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức
thu phí
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ở trung ương thực hiện thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi
trường là người nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng hoặc các cơ quan nhà nước thuộc 03 Bộ được giao thực hiện thẩm định cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định pháp luật là tổ chức thu
phí quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu
phí thẩm định cấp giấy phép môi trường ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định trong
thời gian 10 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh
giấy phép môi trường. Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu
phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho
bạc Nhà nước.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc Nhà nước.
3. Tổ chức thu phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại
Luật Quản lý thuế, Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện thẩm định
và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 90% số tiền
phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11
tháng 01 năm 2022.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 59/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
b) Thông tư số 62/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định cấp giấy phép môi
trường không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực của Kho bạc Nhà nước;
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về
hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số
78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày
13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn
bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
1. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
a) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ
các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy
phép.
b) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc
các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.
2. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện
dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
Số TT
|
Số lượng thiết
bị xử lý chất thải nguy hại
|
Mức phí
(triệu đồng)
|
Dự án
|
Cơ sở
|
1
|
Đến 4
|
60
|
40
|
2
|
Từ 5 đến 10
|
65
|
50
|
3
|
Từ 11 trở lên
|
70
|
60
|
3. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động
Số TT
|
Chủng loại phế
liệu
|
Mức phí (triệu
đồng)
|
Dự án
|
Cơ sở
|
1
|
Phế liệu sắt, thép
|
75
|
50
|
2
|
Phế liệu giấy
|
65
|
45
|
3
|
Phế liệu nhựa
|
60
|
40
|
4
|
Phế liệu khác
|
55
|
35
|
4. Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường:
15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
5. Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của
Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải
theo quy định.
6. Trường hợp các dự án hoặc cơ sở đề nghị cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép môi trường, trong đó có lồng ghép nhiều nội dung đề
nghị cấp phép (gồm: thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất và các nội dung khác): Mức phí được xác định là mức
phí đối với dự án hoặc cơ sở cao nhất quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3 Biểu
mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường.
7. Phân nhóm dự án, cơ sở, chủng loại phế liệu, thiết
bị xử lý chất thải thực hiện theo quy định tại Luật
Bảo vệ môi trường và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.