Luật Đất đai 2024

Thông tư 02/2011/TT-BNG hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành

Số hiệu 02/2011/TT-BNG
Cơ quan ban hành Bộ Ngoại giao
Ngày ban hành 27/06/2011
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Quyền dân sự
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Thanh Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ NGOẠI GIAO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 02/2011/TT-BNG

Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 4/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân ở nước ngoài như sau:

Điều 1. Nội dung, mục đích của việc đăng ký công dân

1. Đăng ký công dân là việc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) ghi vào Sổ đăng ký công dân các chi tiết nhân thân của công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.

2. Việc đăng ký công dân nhằm giúp các Cơ quan đại diện thực hiện chức năng bảo hộ công dân và các chức năng lãnh sự khác đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài, đồng thời phục vụ công tác tổng hợp, thống kê về công dân Việt Nam ở nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng đăng ký công dân

Đối tượng đăng ký công dân bao gồm:

1. Người có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng;

2. Người không có một trong những loại giấy tờ nêu tại khoản 1 Điều này nhưng có một trong những loại giấy tờ chứng minh họ có quốc tịch Việt Nam.

Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký công dân

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký công dân bao gồm:

1. Cơ quan đại diện ở nước nơi người đề nghị đăng ký công dân đang cư trú hoặc Cơ quan đại diện kiêm nhiệm nước đó.

2. Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất cho người đề nghị đăng ký công dân, nếu ở nước người đó cư trú không có Cơ quan đại diện.

Điều 4. Thủ tục đăng ký công dân

1. Người đề nghị đăng ký công dân nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

- 01 Phiếu đăng ký công dân được khai đầy đủ (có thể dưới hình thức khai trực tuyến trên trang tin điện tử của Cơ quan đại diện);

- 01 bản chụp hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam đối với trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này;

- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân và 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 (Giấy khai sinh; Giấy chứng minh nhân dân; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi) đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

- 01 phong bì có dán sẵn tem và địa chỉ người nhận trong trường hợp đương sự muốn nhận kết quả qua đường bưu điện.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký công dân được nộp trực tiếp tại Cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Trên cơ sở kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong Phiếu đăng ký công dân với các giấy tờ khác trong hồ sơ, Cơ quan đại diện giải quyết và thông báo kết quả bằng văn bản cho đương sự trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Trường hợp người đề nghị đăng ký công dân không có một trong những loại giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc cần phải kiểm tra, xác minh tính xác thực của giấy tờ này, Cơ quan đại diện hướng dẫn đương sự làm thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam theo các quy định của pháp luật về quốc tịch. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh của cơ quan có thẩm quyền, Cơ quan đại diện giải quyết và thông báo kết quả bằng văn bản cho đương sự.

Điều 5. Cập nhật thông tin đăng ký công dân

1. Người đã đăng ký công dân có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan đại diện trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có sự thay đổi các chi tiết nhân thân đã khai trong Phiếu đăng ký công dân để Cơ quan đại diện cập nhật vào Sổ đăng ký công dân.

2. Người đề nghị cập nhật thông tin đăng ký công dân nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

- 01 Phiếu đăng ký công dân đã được khai đầy đủ, có thể dưới hình thức khai trực tuyến trên trang tin điện tử của Cơ quan đại diện;

- 01 phong bì có dán sẵn tem và địa chỉ người nhận trong trường hợp đương sự muốn nhận kết quả qua đường bưu điện.

3. Hồ sơ đề nghị cập nhật thông tin đăng ký công dân được nộp trực tiếp tại Cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện.

4. Cơ quan đại diện giải quyết và thông báo kết quả bằng văn bản cho đương sự trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 6. Lưu trữ hồ sơ đăng ký công dân

1. Hồ sơ đăng ký công dân bao gồm Phiếu đăng ký công dân (kể cả các lần cập nhật thông tin đăng ký công dân), bản chụp giấy tờ, tài liệu mà người đề nghị đăng ký công dân đã nộp cho Cơ quan đại diện, giấy tờ xác minh và các giấy tờ, tài liệu liên quan khác.

2. Hồ sơ đăng ký công dân được đánh số theo thứ tự thời gian phù hợp với việc ghi trong Sổ đăng ký công dân. Sổ đăng ký công dân được lập dưới hình thức Sổ in và lưu trữ bằng phần mềm quản lý trên máy tính.

3. Cơ quan đại diện có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo quản hồ sơ đăng ký công dân và lưu trữ theo thời hạn sau:

- 05 năm đối với hồ sơ đăng ký công dân;

- Lưu trữ vĩnh viễn đối với Sổ đăng ký công dân.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Việc đăng ký công dân đối với người có quốc tịch Việt Nam nhưng đang hưởng quy chế tị nạn theo Công ước về quy chế người tị nạn ngày 28/7/1951 và Nghị định thư về quy chế người tị nạn ngày 31/1/1967 hoặc theo pháp luật nước ngoài và đối với người đồng thời có quốc tịch Việt Nam và quốc tịch nước ngoài được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu Phiếu đăng ký công dân (mẫu số 01/NG-ĐKCD), văn bản xác nhận đăng ký công dân (mẫu số 02/NG-ĐKCD) và Sổ đăng ký công dân (mẫu số 03/NG-ĐKCD) thay thế cho các biểu mẫu số 01/NG-LS 02/NG-LS ban hành kèm theo Quyết định số 05/2002/QĐ-BNG ngày 30/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành quy định về việc tổ chức giải quyết công tác lãnh sự.

3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 713/NG-QĐ ngày 17/5/1997 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành quy định tạm thời về thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Cơ quan đại diện báo cáo Bộ Ngoại giao xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Việm Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các cơ quan TƯ của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VP, LS

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Sơn

 

 

 

46
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 02/2011/TT-BNG hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 02/2011/TT-BNG hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành

THE MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 02/2011/TT-BNG

Hanoi, June 27, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING PROCEDURES FOR CITIZENSHIP REGISTRATION BY OVERSEAS VIETNAMESE

Pursuant to the June 18. 2009 Law on Overseas Representative Missions of the Socialist Republic of Vietnam:

Pursuant to the Government's Decree No. 15/2008/ND-CP of February 4. 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Foreign Affairs;

In furtherance of the Government's Resolution No. 50/NQ-CP of December 10. 2010, on simplification of administrative procedures under the management of the Ministty of Foreign Affairs;

The Ministry of Foreign Affairs guides procedures for citizenship registration by overseas Vietnamese as follows:

Article 1. Contents and purposes of citizenship registration

1. Citizenship registration means the recording of personal identity details of overseas Vietnamese in citizenship registers by overseas Vietnamese diplomatic missions, consulates or other agencies authorized to perform consular functions (below collectively referred to as representative missions).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. Citizenship registrants Citizenship registrants include:

1. Holders of valid Vietnamese passports or other passport substitutes.

2. Persons without any papers specified in Clause 1 of this Article but having a paper proving their Vietnamese citizenship.

Article 3. Agencies competent to register citizenship

Agencies competent to register citizenship include:

1. Representative missions in the countries in which citizenship registrants reside or representative missions taking charge of these countries.

2. Representative missions which are convenient for citizenship registrants, in case no representative mission is based in the countries in which the registrants reside.

Article 4. Citizenship registration procedures

1. Each citizenship registrant shall submit 1 dossier, comprising:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- A copy of the Vietnamese passport or passport substitute, for the cases specified in Clause 1. Article 2 of this Circular;

- A copy of the personal identity paper and a copy of the paper proving Vietnamese nationality provided in Article 11 of the 2008 Law on Vietnamese Nationality (certificate of birth: identity card; decision permitting nationalization in Vietnam, decision permitting restoration of Vietnamese citizenship, decision recognizing adoption of a foreign child or decision permitting a foreigner to adopt a Vietnamese child), for the cases specified in Clause 2. Article 2 of this Circular.

- A stamped addressed envelope, in case the registrant wishes to receive dossier-processing results by post.

2. Citizenship registration dossiers may be submitted directly or by post to representative missions.

3. Within 1 working day after receiving a complete and valid dossier, the representative mission shall examine and check information declared in the citizenship registration form against other papers in the dossier and. on that basis, process the dossier and notify the results in writing to the registrant.

4. In case none of papers proving Vietnamese citizenship is available or such papers need further examination or verification, the representative mission shall guide the registrant to carry out procedures to verify his/her Vietnamese citizenship according to the nationality law. Upon receiving verification results from competent agencies, the representative mission shall immediately process the dossier and notify the results in writing to the registrant.

Article 5. Modification of citizenship registration information

1. Persons who have registered citizenship shall notify in writing any changes in their personal identity details already provided in citizenship registration forms within 90 days after these changes occur to representative missions for modification of citizenship registers.

2. An applicant for modification of citizenship registration information shall submit 1 dossier, comprising:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- A stamped addressed envelope, in case the applicant wishes to receive dossier-processing results by post.

3. Dossiers of application for modification of citizenship registration information may be submitted directly or by post to representative missions.

4. Within 1 working day after receiving a complete and valid dossier, the representative mission shall process the dossier and notify the results in writing to the applicant.

Article 6. Archive of citizenship registration dossiers

1. A citizenship registration dossier comprises the citizenship registration form (including also forms submitted for modification of citizenship registration information), copies of papers and documents already submitted by citizenship registrant to the representative mission, verification documents, and other relevant papers and records.

2. Citizenship registration dossiers shall be numbered according to the time of recording the entries in citizenship registers. Citizenship registers shall be made in printed form and computerized form.

3. Representative missions shall take measures to preserve citizenship registration dossiers and preserve them:

- For 5 years, for citizenship registration dossiers;

- Forever, for citizenship registers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The registration of citizenship by Vietnamese citizens who are enjoying the status of refugees under the July 28.1951 Convention and the January 31. 1967 Protocol relating to the Status of Refugees or under foreign laws and persons who hold dual Vietnamese and foreign citizenship complies with the-Ministry of Foreign Affairs' guidance.

2. To promulgate together with this Circular forms of citizenship registration (form No. 01/ NG-DKCD). written certification of citizenship registration (form No. 02/NG-DKCD) and citizenship register (form No. 03/ NG-DKCD) in replacement of forms No. 01/ NG-LS and No. 02/NG-LS promulgated together with the Minister of Foreign Affairs' Decision No. 05/2002/QD-BNG of July 30, 2002, providing regulations on the settlement of consular affairs.

3. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and replaces the Minister of Foreign Affairs' Decision No. 713/NG-QD of May 17, 1997, promulgating provisional regulations on procedures for citizenship registration by overseas Vietnamese. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Foreign Affairs for consideration and settlement.-

 

 

FOR THE MINISTER OF FOREIGN AFFAIRS
DEPUTY MINISTER




Nguyen Thanh Son

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 02/2011/TT-BNG hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành
Số hiệu: 02/2011/TT-BNG
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Quyền dân sự
Nơi ban hành: Bộ Ngoại giao
Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
Ngày ban hành: 27/06/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài

1. Sửa đổi khoản 1, Điều 4 như sau:

“Người đề nghị đăng ký công dân nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

- 01 Phiếu đăng ký công dân được khai đầy đủ (có thể dưới hình thức khai trực tuyến trên trang điện tử của cơ quan đại diện);

- 01 bản chụp hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam đối với trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này;

- 01 bản chụp giấy tờ có số định danh cá nhân đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Trường hợp công dân Việt Nam chưa có số định danh cá nhân thì nộp 01 bản chụp giấy tờ tùy thân và 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014 (Giấy khai sinh; Giấy chứng minh nhân dân; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em làm con nuôi).

- 01 phong bì có dán sẵn tem và địa chỉ người nhận trong trường hợp đương sự muốn nhận kết quả qua đường bưu điện.”

Xem nội dung VB
Điều 4. Thủ tục đăng ký công dân

1. Người đề nghị đăng ký công dân nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

- 01 Phiếu đăng ký công dân được khai đầy đủ (có thể dưới hình thức khai trực tuyến trên trang tin điện tử của Cơ quan đại diện);

- 01 bản chụp hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam đối với trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này;

- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân và 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 (Giấy khai sinh; Giấy chứng minh nhân dân; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi) đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

- 01 phong bì có dán sẵn tem và địa chỉ người nhận trong trường hợp đương sự muốn nhận kết quả qua đường bưu điện.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Mẫu 01/NG-ĐKCD và mẫu 03/NG-ĐKCD ban hành kèm theo Khoản này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
...
3. Thay thế biểu mẫu Phiếu đăng ký công dân (mẫu 01/NG-ĐKCD) và biểu mẫu Sổ đăng ký công dân (mẫu 03/NG-ĐKCD) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng biểu mẫu Phiếu đăng ký công dân (mẫu 01/LS-ĐKCD) và biểu mẫu Sổ đăng ký công dân (mẫu 03/LS-ĐKCD) ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Mẫu số 01/LS-ĐKCD PHIẾU ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN
...
Mẫu số 03/LS-ĐKCD SỔ ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 7. Tổ chức thực hiện
...
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu Phiếu đăng ký công dân (mẫu số 01/NG-ĐKCD), văn bản xác nhận đăng ký công dân (mẫu số 02/NG-ĐKCD) và Sổ đăng ký công dân (mẫu số 03/NG-ĐKCD) thay thế cho các biểu mẫu số 01/NG-LS và 02/NG-LS ban hành kèm theo Quyết định số 05/2002/QĐ-BNG ngày 30/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành quy định về việc tổ chức giải quyết công tác lãnh sự.
Mẫu 01/NG-ĐKCD và mẫu 03/NG-ĐKCD ban hành kèm theo Khoản này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Mẫu 01/NG-ĐKCD và mẫu 03/NG-ĐKCD tại File này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
...
3. Thay thế biểu mẫu Phiếu đăng ký công dân (mẫu 01/NG-ĐKCD) và biểu mẫu Sổ đăng ký công dân (mẫu 03/NG-ĐKCD) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng biểu mẫu Phiếu đăng ký công dân (mẫu 01/LS-ĐKCD) và biểu mẫu Sổ đăng ký công dân (mẫu 03/LS-ĐKCD) ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Mẫu số 01/LS-ĐKCD PHIẾU ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN
...
Mẫu số 03/LS-ĐKCD SỔ ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu 01/NG-ĐKCD và mẫu 03/NG-ĐKCD tại File này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
...
2. Bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị đăng ký công dân được nộp trực tiếp tại Cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện.

Hồ sơ có thể được nộp qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại cơ quan đại diện cho phép (bao gồm việc kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).”

Xem nội dung VB
Điều 4. Thủ tục đăng ký công dân
...
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký công dân được nộp trực tiếp tại Cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024