Thông tư 02/2007/TT-BTM phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định 149/2005/NĐ-CP thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu do Bộ Thương mại ban hành

Số hiệu 02/2007/TT-BTM
Ngày ban hành 02/02/2007
Ngày có hiệu lực 08/03/2007
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Người ký Lê Danh Vĩnh
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu

BỘ THƯƠNG MẠI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 02/2007/TT-BTM

Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2007

 

THÔNG TƯ

PHÂN LOẠI CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT, VẬT TƯ, LINH KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 15 ĐIỀU 16 NGHỊ ĐỊNH SỐ 149/2005/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan,
Bộ Thương mại hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

Dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (Mục A - Phụ lục I Nghị định số 108/2006/NĐ-CP), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Phụ lục II Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) và đầu tư vào sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện trong thời hạn 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất.

2. Giải thích từ ngữ

 a) "Nguyên liệu sản xuất" dùng để chỉ loại nguyên liệu phải qua gia công, chế tạo, chế biến trực tiếp cấu thành sản phẩm được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.

 b) "Vật tư" dùng để chỉ loại vật liệu cần thiết được sử dụng trong quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, nhưng không trực tiếp cấu thành sản phẩm.

 c) "Linh kiện" dùng để chỉ các chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn, chi tiết cơ khí nhập khẩu để lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.

3. Điều kiện chung đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu

 a) Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phải không thuộc "Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước sản xuất được" do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố.

 b) Nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu không bao gồm phế liệu, phế phẩm.

 c) Vật tư không bao gồm vật liệu bao gói, bao bì để hoàn chỉnh sản phẩm; phụ tùng thay thế, dầu mỡ… bảo dưỡng, vận hành máy móc thiết bị; hóa chất vệ sinh công nghiệp.

4. Việc bổ sung, điều chỉnh phân loại

Phân loại nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện miễn thuế nhập khẩu thoe quy định tại Thông tư này sẽ được xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

II. PHÂN LOẠI NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT, VẬT TƯ, LINH KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU

A. DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

1. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo

 a) Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm

 - Nguyên liệu ban đầu chưa định hình để sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;

 - Các chất phụ gia.

 b) Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại đặc biệt, sắt xốp, phôi thép

 - Phôi thép, phôi kim loại màu dùng để sản xuất theo cao cấp, hợp kim, kim loại màu, kim loại đặc biệt, sắt xốp;

 - Quặng kim loại, quặng sắt để sản xuất phôi thép;

 - Chất phủ bề mặt;

 - Chất chống gỉ, chất chống cháy dùng trong luyện kim;

 - Các loại vật tư, chất trợ dung dùng cho luyện kim.

[...]