Thông tư 01/2005/TT-BBCVT hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư và đăng ký làm đại lý chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài do Bộ bưu chính, viễn thông ban hành

Số hiệu 01/2005/TT-BBCVT
Ngày ban hành 06/05/2005
Ngày có hiệu lực 02/06/2005
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Bưu chính, Viễn thông
Người ký Đỗ Trung Tá
Lĩnh vực Thương mại

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2005/TT-BBCVT

Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2005

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 01/2005/TT-BBCVT NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VỀ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ VÀ ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN PHÁT THƯ CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày18 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính;
Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn cụ thể về cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư và đăng ký làm đại lý chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính (sau đây gọi là Nghị định) liên quan đến việc cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (sau đây gọi là giấy phép) và việc đăng ký làm đại lý chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài (sau đây gọi là đại lý).

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Đối tượng được xem xét để cấp giấy phép:

a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, trừ doanh nghiệp có vốn nước ngoài, muốn kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư trong nước và đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định.

b) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, trừ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, muốn kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư quốc tế và đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định.

c) Doanh nghiệp đang hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định.

d) Doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định, trừ doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

2.2. Đối tượng được đăng ký làm đại lý gồm: Bưu chính Việt Nam, doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư quốc tế và doanh nghiệp đang làm đại lý trước khi Nghị định có hiệu lực.

3. Trách nhiệm của người lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và hồ sơ đăng ký làm đại lý

Tổ chức, cá nhân đứng tên đề nghị cấp giấy phép hoặc đăng ký làm đại lý phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ liên quan.

4. Các giấy phép đã cấp và các trường hợp đăng ký làm đại lý được Bộ Bưu chính, Viễn thông đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Bưu chính, Viễn thông (địa chỉ website ).

II. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ

1. Hoạt động chuyển phát thư của các cá nhân trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi và không nhận thù lao với số lượng tối đa không quá 50 thư trong một lần chuyển phát không phải xin giấy phép.

2. Phạm vi dịch vụ chuyển phát thư trong nước quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định là việc tổ chức nhận gửi, chuyển, phát thư trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là tỉnh, thành phố) hoặc liên tỉnh, thành phố hoặc trên toàn lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.

3. Phạm vi dịch vụ chuyển phát thư quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định là việc tổ chức nhận gửi thư trên lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam để chuyển, phát ra nước ngoài hoặc tổ chức nhận thư từ nước ngoài về phát tại Việt Nam hoặc cả hai chiều.

4. Đối với điều kiện quy định tại điểm c) khoản 2 Điều 21 Nghị định hoặc điểm c) khoản 3 Điều 21 Nghị định, nếu doanh nghiệp chưa đáp ứng được điều kiện này thì sẽ phải qua thử nghiệm dịch vụ theo quy định.

5. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép (bao gồm cả việc cấp lại giấy phép mới sau khi giấy phép cũ hết hạn)

5.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm các giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này;

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

- Đề án cung cấp dịch vụ gồm các nội dung chủ yếu sau:

[...]