Thông tư 01/2000/TT-TCBĐ hướng dẫn Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu năm 2000 do Tổng cục Bưu điện ban hành

Số hiệu 01/2000/TT-TCBĐ
Ngày ban hành 20/03/2000
Ngày có hiệu lực 01/04/2000
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Tổng cục Bưu điện
Người ký Trần Đức Lai
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu,Công nghệ thông tin

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2000/TT-TCBĐ

Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2000

 

THÔNG TƯ

CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 01/2000/TT-TCBĐ NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN QUYẾT ĐỊNH SỐ 242/1999/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2000

Thực hiện Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ Tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu năm 2000; Sau khi có ý kiến thoả thuận với Bộ Thương Mại tại công văn số:1131/TM-XNK ngày 20 tháng 03 năm 2000; Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Điều 9 về xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông như sau:

I- CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ, THIẾT BỊ, VẬT TƯ XUẤT NHẬP KHẨU CHUYÊN NGÀNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

1- Hàng hoá, thiết bị, vật tư bưu chính, viễn thông thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông bao gồm các loại hàng hoá, thiết bị, vật tư chuyên dùng trên mạng lưới bưu chính, viễn thông công cộng và các mạng lưới viễn thông dùng riêng.

2- Hàng hoá, thiết bị, vật tư nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông quy định trong Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện, các tiêu chuẩn kỹ thuật và tính năng sử dụng được Tổng cục Bưu điện quy định và công bố.

3- Tổng cục Bưu điện không cấp giấy phép hoặc duyệt mặt hàng, số lượng, trị giá hàng xuất nhập khẩu.

4- Các hàng hoá, thiết bị, vật tư nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông phải phục vụ cho các nghiệp vụ, các dịch vụ bưu chính viễn thông được phép sử dụng, khai thác, cung cấp tại Việt nam.

5- Các hàng hoá, thiết bị, vật tư nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông phải đảm bảo:

- Phù hợp với công nghệ, mạng lưới bưu chính viễn thông Việt Nam và phải đảm bảo các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước, Tổng cục Bưu điện ban hành hoặc cho phép áp dụng,

- Các quy định của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về trật tự, an toàn xã hội, an ninh, quốc phòng,

- Các quy định về điều kiện được phép hoạt động xuất nhập khẩu, kinh doanh, mua bán hàng hoá chuyên ngành bưu chính, viễn thông của Nhà nước và Tổng cục Bưu điện,

- Quyền lợi người sử dụng,

II- DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN HÀNG HOÁ, THIẾT BỊ, VẬT TƯ NHẬP KHẨU THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

II.1- hàng hoá, thiết bị, vật tư viễn thông.

TT

Danh mục

Tiêu chuẩn

1

Tổng đài dung lượng lớn và nhỏ, thiết bị truy nhập mạng

TCN 68-146:1995

TCN 68-179:1999

ITU

2

Tổng đài PABX

TCN 68-136:1995

3

Thiết bị truyền dẫn

TCN 68-137:1995

TCN 68-139:1995

ITU

4

Cáp sợi quang

TCN 68-160:1996

5

Cáp Thông tin kim loại

TCN 68-132:1998

6

Thiết bị điện thoại không dây

TCN 68-143:1995

và QĐ:622/1999/QĐ-TCBĐ - 13/9/1999

7

Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng ISDN

TCN 68-155:1995

8.1

Thiết bị phát, thu- phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHx đến 400 GHx, có công suất từ 60mw trở lên

ITU

8.1.1

Thiết bị phát, thu-phát sóng dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động mặt đất.

ITU

8.1.2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá

ITU

8.1.3

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá

ITU

8.1.4

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn ( tần số, thời gian )

ITU

8.1.5

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa

ITU

8.1.6

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh ( trừ các thiết bị lưu động dùng trong Hàng hải và Hàng không )

ITU

8.1.7

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư

ITU

8.1.8

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng hải ( kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

ITU

8.1.9

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng không ( kể cả thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh )

ITU

8.2

Thiết bị Rađa, các thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến.

ITU

8.2.1

Thiết bị Rađa

ITU

8.2.2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng cho đạo hàng

ITU

8.2.3

Thết bị cảnh báo, điều khiển xa bằng sóng vô tuyến điện

ITU

9

Máy telex

ITU

10

Máy Fax

ITU

11

Máy nhắn tin

TCN 68-147:1995

12

Máy điện thoại di động

TCN 68-138:1995

ITU

13

Máy điện thoại thấy hình tốc độ thấp

TCN 68-154:1995

14

Máy điện thoại tự động ( loại cố định )

TCN 68-134:1994

Ngoài các danh mục trong bảng nêu trên, các đơn vị, doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh với ngành hàng phù hợp, đã đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu được quyền nhập khẩu theo nhu cầu.

Việc xuất khẩu các mặt hàng thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông được thực hiện theo yêu cầu của đối tác nước ngoài được thoả thuận các điều kiện trong hợp hợp đồng nhập khẩu, không bắt buộc phải đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện, các tiêu chuẩn kỹ thuật và tính năng sử dụng do Tổng cục Bưu điện quy định và công bố.

II.2 - tem bưu chính:

1- Tem Bưu chính:

- Tem có răng và không răng

- Blốc tem có răng và không răng

2- ấn phẩm tem:

- Tờ kỷ niệm

- Aerogramme

- Phong bì in sẵn tem

- Phong bì ngày phát hành đầu tiên ( FDC )

- Bưu ảnh in sẵn tem

[...]