Thông báo số 6494/TM-XNK về việc hướng dẫn xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU do Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu | 6494/TM-XNK |
Ngày ban hành | 24/12/2004 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2004 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Lê Danh Vĩnh |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6494/TM-XNK |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2004 |
Căn cứ Thoả thuận về việc
bãi bỏ hạn ngạch hàng dệt may Việt
Tiếp theo
Thông báo số 6374/TM-XNK ngày
Căn cứ Quy chế sửa đổi số 3030 ngày 13/12/2004 của Cộng đồng Châu Âu về quy tắc
nhập khẩu hàng dệt may từ các nước thứ ba vào EU;
Bộ Thương mại hướng dẫn thủ tục xuất khẩu hàng dệt may Việt
2. Kể từ ngày
3. Việc cấp giấy phép xuất khẩu (Export Licence) tự động được thực hiện tại các Phòng Quản lý XNK khu vực của Bộ Thương mại (hoặc đơn vị được uỷ quyền). Danh sách, địa chỉ và ký hiệu của từng Phòng Quản lý XNK khu vực cụ thể tại Phụ lục II kèm theo.
4. Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) gồm:
4.1. Đơn xin cấp giấy phép xuất khẩu (theo mẫu số 1 kèm theo);
4.2. Giấy phép xuất khẩu (Export Licence) theo mẫu kèm theo đã khai hoàn chỉnh bằng tiếng Anh;
4.3. Hợp đồng xuất khẩu/Gia công (Bản sao do người đứng đầu thương nhân ký tên, đóng dấu);
4.4. Tờ khai xuất khẩu đã thanh khoản của Hải quan (Bản sao do người đứng đầu thương nhân ký tên, đóng dấu);
4.5. Chứng từ vận tải (Bản sao do người đứng đầu thương nhân ký tên, đóng dấu);
4.6. Báo cáo quá trình sản xuất, gia công (theo mẫu số 2 kèm theo);
4.7. Tờ khai nhập khẩu nguyên phụ liệu và/hoặc Hoá đơn mua nguyên phụ liệu (Bản sao do người đứng đầu thương nhân ký tên, đóng dấu);
4.8. Chứng từ nộp lệ phí hạn ngạch theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).
5. Trên giấy phép xuất khẩu, ký hiệu tên các nước thành viên EU sẽ được điền theo trình tự như trên giấy phép xuất khẩu hiện đang áp dụng. Ký hiệu viết tắt tên của các nước thành viên EU được cụ thể tại Phụ lục III kèm theo.
6. Khi xuất khẩu hàng dệt may sang EU, các doanh nghiệp cần chú ý:
6.1. Nghiên cứu và thực hiện đúng các quy định của EU về thủ tục hải quan, xuất xứ hàng hoá;
6.2. Không sử dụng Giấy chứng nhận
xuất xứ (C/O) của nước ngoài cho những lô hàng có nguồn gốc từ Việt
6.3. Phải trung thực khi khai báo làm thủ tục xin cấp C/O và khai Hải quan: khai đúng về chủng loại, số lượng và giá trị hàng hoá thực tế xuất khẩu;
6.4. Trường hợp phát hiện có
hành vi
gian lận, tuỳ mức độ vi phạm, Bộ Thương mại sẽ phối hợp với các cơ quan hữu
quan có biện pháp xử phạt nghiêm minh theo quy định của Pháp luật Việt
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các thương nhân báo cáo Bộ Thương mại xem xét, xử lý.
|
Lê Danh Vĩnh (Đã ký) |
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Ghi chú |
1 |
Cat. 4 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
2 |
Cat. 5 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
3 |
Cat. 6 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
4 |
Cat. 7 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
5 |
Cat. 8 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
6 |
Cat. 9 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
7 |
Cat. 10 |
Đôi |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
8 |
Cat. 12 |
Đôi |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
9 |
Cat. 13 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
10 |
Cat. 14 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
11 |
Cat. 15 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
12 |
Cat. 18 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
13 |
Cat. 20 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
14 |
Cat. 21 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
15 |
Cat. 26 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
16 |
Cat. 28 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
17 |
Cat. 29 |
Bộ |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
18 |
Cat. 31 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
19 |
Cat. 35 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
20 |
Cat. 39 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
21 |
Cat. 41 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
22 |
Cat. 68 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
23 |
Cat. 73 |
Bộ |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
24 |
Cat. 76 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
25 |
Cat. 78 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
26 |
Cat. 83 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
27 |
Cat. 97 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
28 |
Cat. 118 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
29 |
Cat. 161 |
Tấn |
Chủng loại quản lý hạn ngạch năm 2004 |
30 |
Cat. 1 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
31 |
Cat. 2 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
32 |
Cat. 3 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
33 |
Cat. 16 |
Bộ |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
34 |
Cat. 17 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
35 |
Cat. 19 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
36 |
Cat. 22 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
37 |
Cat. 23 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
38 |
Cat. 24 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
39 |
Cat. 27 |
Chiếc |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
40 |
Cat. 32 |
Tấn |
Chủng loại không quản lý kép năm 2004 |
41 |
Cat.33 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
42 |
Cat. 36 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
43 |
Cat. 37 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
44 |
Cat. 90 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
45 |
Cat. 115 |
Tấn |
Chủng loại không quản lý kép năm 2004 |
46 |
Cat. 117 |
Tấn |
Chủng loại không quản lý kép năm 2004 |
47 |
Cat. 136 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
48 |
Cat. 156 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
49 |
Cat. 157 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
50 |
Cat. 159 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |
51 |
Cat. 160 |
Tấn |
Chủng loại quản lý kép năm 2004 |