Thông báo 5973/TB-TCHQ năm 2024 về Kết quả xác định trước mã số đối với Manifold Slow Speed Asep do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 5973/TB-TCHQ
Ngày ban hành 29/11/2024
Ngày có hiệu lực 29/11/2024
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Âu Anh Tuấn
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5973/TB-TCHQ

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2024

 

THÔNG BÁO

VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, đơn đề nghị số 26042024/PVDL của Công ty TNHH MTV Địa Vật Lý Giếng Khoan Dầu Khí, mã số thuế 0305148168 cung cấp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Xuất nhập khẩu,

Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:

1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:

Tên thương mại: Manifold Slow Speed Asep.

Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Bộ phân phối tốc độ chậm điều khiển tốc độ chậm của tời trong trạm tời dùng trong khai thác dầu khí. P/N: A1073711. Hàng mới 100%.

Ký, mã hiệu, chủng loại: P/N: A1073711.

Nhà sản xuất: Asep Netherland.

2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số:

- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Được cấu tạo bằng một khối thép không gỉ có đường vào (IN) và đường ra (OUT). Trên khối thép có gắn van điện từ 201Y4 và van điều chỉnh lưu lượng 02, van vị trí 03 được gắn với nhau thành 1 khối. Cụm van điều khiển tốc độ thấp được gắn vào hệ thống tời kéo cáp sử dụng trong dịch vụ giếng khoan dầu khí. Đường (IN) 1 là đường vào chính. Đường vào (IN) 2 này không sử dụng và dùng nút để bịt kín. Là 1 cụm van điều chỉnh tốc độ thấp cho trạm tời, đúc thành khối bên trong có 3 van không tách rời ra được.

- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:

+ Cơ chế hoạt động: là đóng bớt đường dầu cung cấp vào động cơ thủy lực làm động cơ chạy chậm hơn.

+ Cách thức điều khiển: Khi muốn tời chạy ở tốc độ bình thường thì ngắt nguồn điện 24VDC để mở van điện từ 201Y4, van điều chỉnh lưu lượng 02 đóng. Đường dầu thủy lực đi theo đường vào → Van 201Y4 → ra và quay tời bình thường. Khi muốn tời chạy với tốc độ thấp thì cấp nguồn 24VDC để đóng van điện từ 201Y4, điều chỉnh mở van 02 theo lưu lượng yêu cầu đề tốc độ tời chậm như mong muốn. Đường dầu thủy lực đi theo đường vào → 02 → Ra.

+ Van điện từ (solenoid valve) bình thường đóng mở bằng điện thông qua cuộn từ với điện áp 24VDC. Trường hợp bị mất điện có thể đóng mở bằng tay qua cách ấn vào núm ti ở trên đầu van pilot (Pilot Valve). Van điện từ (solenoid valve) dùng để điều khiển 2 van còn lại để thay đổi lưu lượng dầu thủy lực đi qua như mong muốn.

+ IN: kết nối từ đường ra của hệ thống thủy lực. OUT: kết nối từ đường về của hệ thống thủy lực.

+ Cách thức sử dụng: Dùng công tắc bật nguồn điện 1 chiều 24V để cấp nguồn đến cuộn dây của van điện từ để đóng van để làm giảm nguồn dầu chảy vào động cơ.

+ Bộ van điều chỉnh tốc độ thấp được lắp trên đường dầu thủy lực chính của trạm tời bằng ren.

+ Vị trí lắp nằm trong trạm tời phía sau bơm thủy lực.

- Thông số kỹ thuật:

+ Mặt hàng có đường kính trong cửa nạp và đường kính trong cửa thoát: 2.5cm (25mm).

+ Áp suất làm việc 6000 Psi, nhiệt độ làm việc 90°C, điện áp cấp cho van điện từ là điện 1 chiều 24V.

+ Áp suất làm việc tối đa cho phép là 6000 Psi. Áp suất làm việc dao động từ 400 Psi đến 700 Psi khi hoạt động ở chế độ bình thường và áp suất làm việc dao động từ 580 psi đến 1160 psi khi làm việc ở hoạt động ở chế độ chậm (low speed).

+ Loại dầu thủy lực dùng là TELLUS 46. Không có lưu lượng tối đa.

[...]