Căn cứ Luật Hải quan
số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát
hải quan, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra
chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề
nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số 10/2024/HTV-CA ngày 12/12/2024 của
Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam, mã số thuế: 0102655453;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan
thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
Mặt hàng
“Diamminedinitroplatinum nitric acid solution (Platinum Solution), chất hóa học
dùng cho bộ lọc khí thải” là một dung dịch gồm ba (03) phần chính, bao gồm:
Mặt hàng được trộn
cùng các hóa chất khác là các dung dịch muối của kim loại quý khác và một số
oxit kim loại để tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của cấu trúc
có dạng hình tổ ong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gốc
muối, axit và nước có trong hỗn hợp dung dịch mạ sẽ bị bốc hơi. Vì vậy, lớp mạ
sẽ chỉ còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit kim loại.
Khí thải độc hại từ
động cơ đốt trong khi đi qua cấu trúc tổ ong này sẽ xảy ra các phản ứng để tạo
thành các khí không còn độc hại khi thải ra môi trường. Lớp mạ sẽ đóng vai
trò xúc tác cho các phản ứng này.
- Hàm lượng tính
trên trọng lượng:
+ Axit Nitric (HNO3) - CAS No.
7697-37-2: 10%
+ Muối
Diamminedinitroplatinum (Pt[(NO₂)₂(NH₂)₂]) - CAS No. 14409-61-1: 25%
+ Nước (H2O) - CAS
No.7732-18-5: 65%
- Thông số kỹ thuật:
Khối lượng tinh: 1.314,8gam/lọ
- Quy trình sản xuất:
[...]
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan
số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát
hải quan, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra
chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề
nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số 10/2024/HTV-CA ngày 12/12/2024 của
Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam, mã số thuế: 0102655453;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan
thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
Mặt hàng
“Diamminedinitroplatinum nitric acid solution (Platinum Solution), chất hóa học
dùng cho bộ lọc khí thải” là một dung dịch gồm ba (03) phần chính, bao gồm:
Mặt hàng được trộn
cùng các hóa chất khác là các dung dịch muối của kim loại quý khác và một số
oxit kim loại để tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của cấu trúc
có dạng hình tổ ong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gốc
muối, axit và nước có trong hỗn hợp dung dịch mạ sẽ bị bốc hơi. Vì vậy, lớp mạ
sẽ chỉ còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit kim loại.
Khí thải độc hại từ
động cơ đốt trong khi đi qua cấu trúc tổ ong này sẽ xảy ra các phản ứng để tạo
thành các khí không còn độc hại khi thải ra môi trường. Lớp mạ sẽ đóng vai
trò xúc tác cho các phản ứng này.
- Hàm lượng tính
trên trọng lượng:
+ Axit Nitric (HNO3) - CAS No.
7697-37-2: 10%
+ Muối
Diamminedinitroplatinum (Pt[(NO₂)₂(NH₂)₂]) - CAS No. 14409-61-1: 25%
+ Nước (H2O) - CAS
No.7732-18-5: 65%
- Thông số kỹ thuật:
Khối lượng tinh: 1.314,8gam/lọ
- Quy trình sản xuất:
1. Kim loại Platin
2. Chuẩn bị hợp chất
Platin (Pt(NH3)2(NO2)2)
Quá trình điều chế
hợp chất trải qua các phản ứng sau:
a. Phản ứng 1: Kim
loại Platinum (Pt) phản ứng với hỗn hợp axit nitric (HNO₂) và axit clohydric
(HCl) để tạo ra axit hexachloroplatinic (H₂PtCl₂), khí nitơ dioxide (NO₂), và
nước (H₂O)
Pt + 4HNO3
+ 6HCl→H2PtCl6 + 4NO2 + 4H2O
b. Phản ứng 2: Axit
hexachloroplatinic (H₂PtCl₂) phản ứng với kali clorua (KCl) để tạo ra kali
hexachloroplatinate (K₂PtCl₂) kết tủa và axit clohydric (HCl).
H2PtCl6
+ 2KCl→K2PtCl6↓ + 2HCl
c. Phản ứng 3: Kali
hexachloroplatinate (K₂PtCl₂) phản ứng với natri nitrit (NaNO₂) để tạo ra
natri tetranitroplatinate (Na₂Pt(NO₂)₂), khí nitơ dioxide (NO₂), natri clorua
(NaCl), và kali clorua (KCl).
d. Phản ứng 4:
Natri tetranitroplatinate (Na₂Pt(NO₂)₂) phản ứng với amoniac (NH₂) để tạo ra
kết tủa platinum diammine dinitrite (Pt(NH₂)₂(NO₂)₂) và natri nitrit (NaNO₂).
Na2Pt(NO2)4
+ 2NH3→Pt(NH3)2(NO2)2↓
+ 2NaNO2
3. Hợp chất Pt(NH3)2(NO2)2
được hòa thêm dung dịch HNO3
a. Phản ứng 5: Phức
chất Pt(NH3)2(NO2)2 dễ bị phân hủy
ở nhiệt độ phòng thể hiện bởi phản ứng sau:
b. Khi có lượng
axit nitric dư trong hỗn hợp sẽ đảm bảo tính bền vững của muối kim loại quý.
4. Thành phẩm là
dung dịch muối của kim loại quý Pt(NH3)2(NO2)2
ở dạng dung dịch.
- Công dụng theo
thiết kế:
Mặt hàng được trộn
cùng các hóa chất khác, là các dung dịch muối của kim loại quý như Paladi,
Rhodi và một số oxit kim loại như nhôm oxit, zirconi oxit, ceri oxit để tạo
thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của cấu trúc có dạng hình tổ ong
bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gốc muối, axit và nước có
trong hỗn hợp dung dịch mạ sẽ bị bốc hơi. Vì vậy, lớp mạ sẽ chỉ còn lại thành
phần là các kim loại quý và các oxit kim loại.
Hỗn hợp các kim loại
quý và các oxit kim loại này sẽ được sử dụng làm chất xúc tác cho các phản ứng
oxy hóa khử, qua đó biến đổi các chất độc hại của khí thải thành các khí trơ
(không còn có hại). Vì vậy, bản thân các muối của kim loại quý không có chức
năng làm chất xúc tác, mà chỉ có tác dụng giúp hình thành các phân tử kim loại
quý trên bề mặt lõi lọc, mà hỗn hợp các kim loại này sẽ được sử dụng làm chất
xúc tác.
Khí thải độc hại từ
động cơ đốt trong (HC, NOx, CO) khi đi qua cấu trúc tổ ong này sẽ
xảy ra các phản ứng để tạo thành các khí không còn độc hại khi thải ra môi
trường (CO2, N2, O2). Lớp mạ sẽ đóng vai trò
xúc tác cho các phản ứng này.
Tính năng
Phản ứng oxy hóa:
Cung cấp oxy cho các khí độc hại, oxy hóa CO và HC để trở thành vô hại:
2CO
+ O2 -> 2CO2
2HC
+ 4O2 -> 2CO2 + H2O
Phản ứng khử: Lấy
oxy của các khí độc hại, khử NOx và làm nó trở nên vô hại:
2NO
-> N2 + O2
3. Kết quả xác định
trước mã số:Theo
thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính
kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại:
Platinum Solution
- Thành phần, cấu
tạo, công thức hóa học, hàm lượng tính trên trọng lượng:
Mặt hàng
“Diamminedinitroplatinum nitric acid solution (Platinum Solution), chất hóa
học dùng cho bộ lọc khí thải” là một dung dịch gồm ba (03) phần chính, bao
gồm:
+ Axit Nitric
(HNO3) - CAS No. 7697-37-2: 10%
+ Muối
Diamminedinitroplatinum (Pt[(NO₂)₂(NH₂)₂]) - CAS No. 14409-61-1: 25%
+ Nước (H2O)
- CAS No.7732-18-5: 65%
- Cơ chế hoạt
động, cách thức sử dụng:
Mặt hàng được
trộn cùng các hóa chất khác là các dung dịch muối của kim loại quý khác và
một số oxit kim loại để tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của
cấu trúc có dạng hình tổ ong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ
thì các gốc muối, axit và nước có trong hỗn hợp dung dịch mạ sẽ bị bốc hơi.
Vì vậy, lớp mạ sẽ chỉ còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit
kim loại.
Khí thải độc hại
từ động cơ đốt trong khi đi qua cấu trúc tổ ong này sẽ xảy ra các phản ứng
để tạo thành các khí không còn độc hại khi thải ra môi trường. Lớp mạ sẽ
đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng này.
- Thông số kỹ
thuật: Khối lượng tinh: 1.314,8gam/lọ
- Quy trình sản
xuất:
1. Kim loại
Platin
2. Chuẩn bị hợp
chất Platin (Pt(NH3)2(NO2)2)
Quá trình điều
chế hợp chất trải qua các phản ứng sau:
a. Phản ứng 1:
Kim loại Platinum (Pt) phản ứng với hỗn hợp axit nitric (HNO₂) và axit
clohydric (HCl) để tạo ra axit hexachloroplatinic (H₂PtCl₂), khí nitơ
dioxide (NO₂), và nước (H₂O)
Pt + 4HNO3
+ 6HCl→H2PtCl6 + 4NO2 + 4H2O
b. Phản ứng 2:
Axit hexachloroplatinic (H₂PtCl₂) phản ứng với kali clorua (KCl) để tạo ra
kali hexachloroplatinate (K₂PtCl₂) kết tủa và axit clohydric (HCl).
H2PtCl6
+ 2KCl→K2PtCl6↓ + 2HCl
c. Phản ứng 3:
Kali hexachloroplatinate (K₂PtCl₂) phản ứng với natri nitrit (NaNO₂) để tạo
ra natri tetranitroplatinate (Na₂Pt(NO₂)₂), khí nitơ dioxide (NO₂), natri
clorua (NaCl), và kali clorua (KCl).
d. Phản ứng 4:
Natri tetranitroplatinate (Na₂Pt(NO₂)₂) phản ứng với amoniac (NH₂) để tạo
ra kết tủa platinum diammine dinitrite (Pt(NH₂)₂(NO₂)₂) và natri nitrit
(NaNO₂).
Na2Pt(NO2)4
+ 2NH3→Pt(NH3)2(NO2)2↓
+ 2NaNO2
3. Hợp chất Pt(NH3)2(NO2)2
được hòa thêm dung dịch HNO3
a. Phản ứng 5:
Phức chất Pt(NH3)2(NO2)2 dễ bị
phân hủy ở nhiệt độ phòng thể hiện bởi phản ứng sau:
b. Khi có lượng
axit nitric dư trong hỗn hợp sẽ đảm bảo tính bền vững của muối kim loại
quý.
4. Thành phẩm là
dung dịch muối của kim loại quý Pt(NH3)2(NO2)2
ở dạng dung dịch.
- Công dụng theo
thiết kế:
Mặt hàng được
trộn cùng các hóa chất khác, là các dung dịch muối của kim loại quý như
Paladi, Rhodi và một số oxit kim loại như nhôm oxit, zirconi oxit, ceri
oxit để tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của cấu trúc có dạng
hình tổ ong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gốc muối,
axit và nước có trong hỗn hợp dung dịch mạ sẽ bị bốc hơi. Vì vậy, lớp mạ sẽ
chỉ còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit kim loại.
Hỗn hợp các kim
loại quý và các oxit kim loại này sẽ được sử dụng làm chất xúc tác cho các
phản ứng oxy hóa khử, qua đó biến đổi các chất độc hại của khí thải thành
các khí trơ (không còn có hại). Vì vậy, bản thân các muối của kim loại quý
không có chức năng làm chất xúc tác, mà chỉ có tác dụng giúp hình thành các
phân tử kim loại quý trên bề mặt lõi lọc, mà hỗn hợp các kim loại này sẽ được
sử dụng làm chất xúc tác.
Khí thải độc hại
từ động cơ đốt trong (HC, NOx, CO) khi đi qua cấu trúc tổ ong
này sẽ xảy ra các phản ứng để tạo thành các khí không còn độc hại khi thải
ra môi trường (CO2, N2, O2). Lớp mạ sẽ
đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng này.
Tính năng
Phản ứng oxy hóa:
Cung cấp oxy cho các khí độc hại, oxy hóa CO và HC để trở thành vô hại:
2CO
+ O2 -> 2CO2
2HC
+ 4O2 -> 2CO2 + H2O
Phản ứng khử: Lấy
oxy của các khí độc hại, khử NOx và làm nó trở nên vô hại:
2NO
-> N2 + O2
Ký, mã hiệu,
chủng loại: không có
Nhà sản xuất: MITSUI
MINING & SMELTING CO., LTD.
thuộc nhóm 28.43 “Kim loại quý dạng
keo; hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt
hóa học; hỗn hống của kim loại quý.”, mã số 2843.90.00 “- Hợp
chất khác; hỗn hống” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam biết và thực
hiện./.
Nơi nhận: -
Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam (Tầng 8, Toà nhà Mặt trời sông Hồng, số
23 Phan Chu Trinh, Phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
* Ghi chú: Kết quả
xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã
gửi đề nghị xác định trước mã số.
9
Toàn văn Thông báo 517/TB-TCHQ năm 2025 về Kết quả xác định trước mã số đối với Platinum Solution do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan
số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát
hải quan, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra
chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề
nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số 10/2024/HTV-CA ngày 12/12/2024 của
Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam, mã số thuế: 0102655453;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan
thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
Mặt hàng
“Diamminedinitroplatinum nitric acid solution (Platinum Solution), chất hóa học
dùng cho bộ lọc khí thải” là một dung dịch gồm ba (03) phần chính, bao gồm:
Mặt hàng được trộn
cùng các hóa chất khác là các dung dịch muối của kim loại quý khác và một số
oxit kim loại để tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của cấu trúc
có dạng hình tổ ong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gốc
muối, axit và nước có trong hỗn hợp dung dịch mạ sẽ bị bốc hơi. Vì vậy, lớp mạ
sẽ chỉ còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit kim loại.
Khí thải độc hại từ
động cơ đốt trong khi đi qua cấu trúc tổ ong này sẽ xảy ra các phản ứng để tạo
thành các khí không còn độc hại khi thải ra môi trường. Lớp mạ sẽ đóng vai
trò xúc tác cho các phản ứng này.
- Hàm lượng tính
trên trọng lượng:
+ Axit Nitric (HNO3) - CAS No.
7697-37-2: 10%
+ Muối
Diamminedinitroplatinum (Pt[(NO₂)₂(NH₂)₂]) - CAS No. 14409-61-1: 25%
+ Nước (H2O) - CAS
No.7732-18-5: 65%
- Thông số kỹ thuật:
Khối lượng tinh: 1.314,8gam/lọ
- Quy trình sản xuất:
1. Kim loại Platin
2. Chuẩn bị hợp chất
Platin (Pt(NH3)2(NO2)2)
Quá trình điều chế
hợp chất trải qua các phản ứng sau:
a. Phản ứng 1: Kim
loại Platinum (Pt) phản ứng với hỗn hợp axit nitric (HNO₂) và axit clohydric
(HCl) để tạo ra axit hexachloroplatinic (H₂PtCl₂), khí nitơ dioxide (NO₂), và
nước (H₂O)
Pt + 4HNO3
+ 6HCl→H2PtCl6 + 4NO2 + 4H2O
b. Phản ứng 2: Axit
hexachloroplatinic (H₂PtCl₂) phản ứng với kali clorua (KCl) để tạo ra kali
hexachloroplatinate (K₂PtCl₂) kết tủa và axit clohydric (HCl).
H2PtCl6
+ 2KCl→K2PtCl6↓ + 2HCl
c. Phản ứng 3: Kali
hexachloroplatinate (K₂PtCl₂) phản ứng với natri nitrit (NaNO₂) để tạo ra
natri tetranitroplatinate (Na₂Pt(NO₂)₂), khí nitơ dioxide (NO₂), natri clorua
(NaCl), và kali clorua (KCl).
d. Phản ứng 4:
Natri tetranitroplatinate (Na₂Pt(NO₂)₂) phản ứng với amoniac (NH₂) để tạo ra
kết tủa platinum diammine dinitrite (Pt(NH₂)₂(NO₂)₂) và natri nitrit (NaNO₂).
Na2Pt(NO2)4
+ 2NH3→Pt(NH3)2(NO2)2↓
+ 2NaNO2
3. Hợp chất Pt(NH3)2(NO2)2
được hòa thêm dung dịch HNO3
a. Phản ứng 5: Phức
chất Pt(NH3)2(NO2)2 dễ bị phân hủy
ở nhiệt độ phòng thể hiện bởi phản ứng sau:
b. Khi có lượng
axit nitric dư trong hỗn hợp sẽ đảm bảo tính bền vững của muối kim loại quý.
4. Thành phẩm là
dung dịch muối của kim loại quý Pt(NH3)2(NO2)2
ở dạng dung dịch.
- Công dụng theo
thiết kế:
Mặt hàng được trộn
cùng các hóa chất khác, là các dung dịch muối của kim loại quý như Paladi,
Rhodi và một số oxit kim loại như nhôm oxit, zirconi oxit, ceri oxit để tạo
thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của cấu trúc có dạng hình tổ ong
bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gốc muối, axit và nước có
trong hỗn hợp dung dịch mạ sẽ bị bốc hơi. Vì vậy, lớp mạ sẽ chỉ còn lại thành
phần là các kim loại quý và các oxit kim loại.
Hỗn hợp các kim loại
quý và các oxit kim loại này sẽ được sử dụng làm chất xúc tác cho các phản ứng
oxy hóa khử, qua đó biến đổi các chất độc hại của khí thải thành các khí trơ
(không còn có hại). Vì vậy, bản thân các muối của kim loại quý không có chức
năng làm chất xúc tác, mà chỉ có tác dụng giúp hình thành các phân tử kim loại
quý trên bề mặt lõi lọc, mà hỗn hợp các kim loại này sẽ được sử dụng làm chất
xúc tác.
Khí thải độc hại từ
động cơ đốt trong (HC, NOx, CO) khi đi qua cấu trúc tổ ong này sẽ
xảy ra các phản ứng để tạo thành các khí không còn độc hại khi thải ra môi
trường (CO2, N2, O2). Lớp mạ sẽ đóng vai trò
xúc tác cho các phản ứng này.
Tính năng
Phản ứng oxy hóa:
Cung cấp oxy cho các khí độc hại, oxy hóa CO và HC để trở thành vô hại:
2CO
+ O2 -> 2CO2
2HC
+ 4O2 -> 2CO2 + H2O
Phản ứng khử: Lấy
oxy của các khí độc hại, khử NOx và làm nó trở nên vô hại:
2NO
-> N2 + O2
3. Kết quả xác định
trước mã số:Theo
thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính
kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại:
Platinum Solution
- Thành phần, cấu
tạo, công thức hóa học, hàm lượng tính trên trọng lượng:
Mặt hàng
“Diamminedinitroplatinum nitric acid solution (Platinum Solution), chất hóa
học dùng cho bộ lọc khí thải” là một dung dịch gồm ba (03) phần chính, bao
gồm:
+ Axit Nitric
(HNO3) - CAS No. 7697-37-2: 10%
+ Muối
Diamminedinitroplatinum (Pt[(NO₂)₂(NH₂)₂]) - CAS No. 14409-61-1: 25%
+ Nước (H2O)
- CAS No.7732-18-5: 65%
- Cơ chế hoạt
động, cách thức sử dụng:
Mặt hàng được
trộn cùng các hóa chất khác là các dung dịch muối của kim loại quý khác và
một số oxit kim loại để tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của
cấu trúc có dạng hình tổ ong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ
thì các gốc muối, axit và nước có trong hỗn hợp dung dịch mạ sẽ bị bốc hơi.
Vì vậy, lớp mạ sẽ chỉ còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit
kim loại.
Khí thải độc hại
từ động cơ đốt trong khi đi qua cấu trúc tổ ong này sẽ xảy ra các phản ứng
để tạo thành các khí không còn độc hại khi thải ra môi trường. Lớp mạ sẽ
đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng này.
- Thông số kỹ
thuật: Khối lượng tinh: 1.314,8gam/lọ
- Quy trình sản
xuất:
1. Kim loại
Platin
2. Chuẩn bị hợp
chất Platin (Pt(NH3)2(NO2)2)
Quá trình điều
chế hợp chất trải qua các phản ứng sau:
a. Phản ứng 1:
Kim loại Platinum (Pt) phản ứng với hỗn hợp axit nitric (HNO₂) và axit
clohydric (HCl) để tạo ra axit hexachloroplatinic (H₂PtCl₂), khí nitơ
dioxide (NO₂), và nước (H₂O)
Pt + 4HNO3
+ 6HCl→H2PtCl6 + 4NO2 + 4H2O
b. Phản ứng 2:
Axit hexachloroplatinic (H₂PtCl₂) phản ứng với kali clorua (KCl) để tạo ra
kali hexachloroplatinate (K₂PtCl₂) kết tủa và axit clohydric (HCl).
H2PtCl6
+ 2KCl→K2PtCl6↓ + 2HCl
c. Phản ứng 3:
Kali hexachloroplatinate (K₂PtCl₂) phản ứng với natri nitrit (NaNO₂) để tạo
ra natri tetranitroplatinate (Na₂Pt(NO₂)₂), khí nitơ dioxide (NO₂), natri
clorua (NaCl), và kali clorua (KCl).
d. Phản ứng 4:
Natri tetranitroplatinate (Na₂Pt(NO₂)₂) phản ứng với amoniac (NH₂) để tạo
ra kết tủa platinum diammine dinitrite (Pt(NH₂)₂(NO₂)₂) và natri nitrit
(NaNO₂).
Na2Pt(NO2)4
+ 2NH3→Pt(NH3)2(NO2)2↓
+ 2NaNO2
3. Hợp chất Pt(NH3)2(NO2)2
được hòa thêm dung dịch HNO3
a. Phản ứng 5:
Phức chất Pt(NH3)2(NO2)2 dễ bị
phân hủy ở nhiệt độ phòng thể hiện bởi phản ứng sau:
b. Khi có lượng
axit nitric dư trong hỗn hợp sẽ đảm bảo tính bền vững của muối kim loại
quý.
4. Thành phẩm là
dung dịch muối của kim loại quý Pt(NH3)2(NO2)2
ở dạng dung dịch.
- Công dụng theo
thiết kế:
Mặt hàng được
trộn cùng các hóa chất khác, là các dung dịch muối của kim loại quý như
Paladi, Rhodi và một số oxit kim loại như nhôm oxit, zirconi oxit, ceri
oxit để tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của cấu trúc có dạng
hình tổ ong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gốc muối,
axit và nước có trong hỗn hợp dung dịch mạ sẽ bị bốc hơi. Vì vậy, lớp mạ sẽ
chỉ còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit kim loại.
Hỗn hợp các kim
loại quý và các oxit kim loại này sẽ được sử dụng làm chất xúc tác cho các
phản ứng oxy hóa khử, qua đó biến đổi các chất độc hại của khí thải thành
các khí trơ (không còn có hại). Vì vậy, bản thân các muối của kim loại quý
không có chức năng làm chất xúc tác, mà chỉ có tác dụng giúp hình thành các
phân tử kim loại quý trên bề mặt lõi lọc, mà hỗn hợp các kim loại này sẽ được
sử dụng làm chất xúc tác.
Khí thải độc hại
từ động cơ đốt trong (HC, NOx, CO) khi đi qua cấu trúc tổ ong
này sẽ xảy ra các phản ứng để tạo thành các khí không còn độc hại khi thải
ra môi trường (CO2, N2, O2). Lớp mạ sẽ
đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng này.
Tính năng
Phản ứng oxy hóa:
Cung cấp oxy cho các khí độc hại, oxy hóa CO và HC để trở thành vô hại:
2CO
+ O2 -> 2CO2
2HC
+ 4O2 -> 2CO2 + H2O
Phản ứng khử: Lấy
oxy của các khí độc hại, khử NOx và làm nó trở nên vô hại:
2NO
-> N2 + O2
Ký, mã hiệu,
chủng loại: không có
Nhà sản xuất: MITSUI
MINING & SMELTING CO., LTD.
thuộc nhóm 28.43 “Kim loại quý dạng
keo; hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt
hóa học; hỗn hống của kim loại quý.”, mã số 2843.90.00 “- Hợp
chất khác; hỗn hống” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam biết và thực
hiện./.
Nơi nhận: -
Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam (Tầng 8, Toà nhà Mặt trời sông Hồng, số
23 Phan Chu Trinh, Phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
* Ghi chú: Kết quả
xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã
gửi đề nghị xác định trước mã số.