UBND
TỈNH KIÊN GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
472/TB-SXD
|
Rạch
Giá, ngày 18 tháng 04 năm 2008
|
THÔNG BÁO
HƯỚNG DẪN LẬP - THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI,
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở (NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, NHÀ Ở CÔNG VỤ, NHÀ Ở XÃ HỘI) THUỘC THẨM
QUYỀN THẨM ĐỊNH CỦA SỞ XÂY DỰNG KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ vào Luật nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/09/2006 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban
hành quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/02/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy
phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày
05/01/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 30/10/2007 của UBND Tỉnh Kiên Giang về
việc phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
Sở Xây dựng Kiên Giang hướng dẫn việc lập - thẩm định các dự án đầu tư xây dựng
Khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở (thương mại, xã hội, công vụ) không phân
biệt nguồn vốn trên địa bàn tỉnh, trừ các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú
Quốc thuộc thẩm quyền của BQL đầu tư phát triển đảo Phú Quốc như sau:
Phần I
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU ĐÔ THỊ MỚI
I.
Hồ sơ trình thẩm định:
1. Tờ trình xin
phép đầu tư (theo mẫu tại phụ lục 1 kèm theo).
2. Quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án khu đô thị mới hoặc chủ trương chỉ
định nhà đầu tư của UBND Tỉnh.
3. Quy hoạch chi
tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 được duyệt.
4. Dự án đầu tư
khu đô thị mới:
- Thuyết minh dự
án đầu tư: Số lượng ban đầu 12 bộ, sau khi thẩm định hoàn chỉnh 08 bộ.
- Hồ sơ thiết kế
cơ sở: Số lượng ban đầu 04 bộ, sau khi thẩm định hoàn chỉnh 08 bộ.
II.
Nội dung chủ yếu của thuyết minh dự án:
(Theo Nghị định
02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của chính phủ)
1. Sự cần thiết
và cơ sở pháp lý của dự án.
2. Xác định hình
thức đầu tư, chủ đầu tư, hình thức quản lý dự án.
3. Xác định diện
tích, ranh giới mặt bằng, phương án giải phóng mặt bằng, phương án tái định cư
và hỗ trợ đào tạo nghề, tìm kiếm việc làm cho người lao động trong khu vực phải
giải phóng mặt bằng. Nêu rõ việc giao đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
thuê đất hoặc sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
4. Xác định quy
mô dự án.
5. Dự án thành
phần phục vụ tái định cư, giải phóng mặt bằng (nếu có).
6. Giải trình
kinh tế kỹ thuật đầu tư; tổng mức đầu tư (chỉ tính tiền sử dụng đất, chi phí giải
phóng mặt bằng - tái định cư nếu có, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào
và dự án thành phần giai đoạn đầu của chủ đầu tư cấp 1); hiệu quả đầu tư về
kinh tế và xã hội; xác định nguồn vốn cho các giai đoạn đầu tư và kinh doanh.
7. Điều lệ quản
lý thực hiện dự án đô thị mới (nội dung theo điều 16, Nghị định số
02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô thị
mới).
8. Phương án tổ
chức thực hiện các dịch vụ công ích và dịch vụ đô thị khác được đầu tư theo dự
án khu đô thị mới hoặc hợp đồng dịch vụ trong quá trình đầu tư, kinh doanh và
sau kinh doanh.
9. Năng lực và
kinh nghiệm của chủ đầu tư về tài chính, đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện
dự án khu đô thị mới.
10. Phương thức
thực hiện:
a) Hình thức quản
lý dự án.
b) Phân kỳ đầu
tư và biện pháp tổ chức thực hiện.
11. Yêu cầu đối
với nhà nước khi dự án được thực hiện:
a) Đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và công trình hạ tầng kỹ thuật của
Nhà nước đi qua dự án khu đô thị mới.
b) Đầu tư xây dựng
trụ sở cơ quan hành chính và các công trình hạ tầng xã hội.
12. Các công trình
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chuyển giao không bồi hoàn.
13. Xác định rõ
nhiệm vụ, trách nhiệm và mối quan hệ giữa chủ đầu tư dự án khu đô thị mới với
chủ thể có liên quan.
14. Các đề xuất
về hỗ trợ và ưu đãi cho dự án.
15. Đề xuất về
quản lý hành chính, đơn vị hành chính mới và phương án chuyển giao quản lý hành
chính cho chính quyền địa phương.
III.
Nội dung chủ yếu của thiết kế cơ sở:
Bao gồm thiết kế
cơ sở hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, thiết kế cơ sở các
công trình của dự án thành phần giai đoạn đầu.
Nội dung lập -
thẩm định thiết kế cơ sở, thành phần hồ sơ thiết kế cơ sở theo thông báo hướng
dẫn số 1059/TB-SXD ngày 20/12/2006 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm
định thiết kế cơ sở các công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
IV.
Thời gian thẩm định:
Thời gian thẩm định,
quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới không quá 65 ngày làm việc.
Trong đó:
- Thời gian thẩm
định dự án không quá 45 ngày làm việc.
- Thời gian
trình UBND tỉnh xem xét quyết định cho phép đầu tư không quá 20 ngày làm việc.
V.
Phí thẩm định:
Phí thẩm định dự
án khu đô thị mới theo quy định của Bộ Tài chính.
Phần II
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
I.
Hồ sơ trình thẩm định:
1. Tờ trình thẩm
định dự án (theo mẫu tại phụ lục số 2 kèm theo).
2. Chủ trương
cho phép đầu tư của UBND tỉnh, các văn bản pháp lý có liên quan.
3. Quy hoạch chi
tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được duyệt (trường hợp
các quy định xây dựng thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Xây dựng thì chủ đầu tư
có thể trình thẩm định quy hoạch đồng thời với dự án đầu tư).
4. Dự án đầu tư
xây dựng phát triển nhà ở:
- Thuyết minh dự
án đầu tư: Số lượng ban đầu 12 bộ, sau khi thẩm định hoàn chỉnh 08 bộ.
- Hồ sơ thiết kế
cơ sở: Số lượng ban đầu 04 bộ, sau khi thẩm định hoàn chỉnh 08 bộ.
II.
Nội dung chủ yếu thuyết minh dự án:
(Theo điều 6,
Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ)
1. Sự cần thiết
và cơ sở pháp lý của dự án (chương trình phát triển nhà ở của địa phương, kế hoạch
phát triển nhà ở và các văn bản khác có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành).
2. Hình thức đầu
tư (để bán, cho thuê hoặc thuê mua) và chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở.
3. Cơ sở lựa chọn
dự án (quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn; quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; sự phù hợp với các đối tượng có nhu cầu về nhà ở).
4. Tình hình thực
trạng khu vực dự án (điều kiện tự nhiên, xã hội, kiến trúc cảnh quan, mục đích sử
dụng đất hiện trạng; diện tích, ranh giới khu đất hiện trạng).
5. Giải pháp quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của khu vực đất dự án (quy hoạch tổng mặt bằng;
mật độ xây dựng; hệ số sử dụng đất; vị trí, hình khối và quy mô tầng cao các
công trình kiến trúc và công trình ngầm).
6. Cơ cấu cụ thể
của các loại nhà ở, các loại công trình khác trong dự án (trường học, bệnh viện,
công trình phúc lợi công cộng và công trình dịch vụ).
7. Giải pháp ứng
dụng công nghệ xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án.
8. Phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng và bố trí tái định cư.
9. Các giải pháp
về hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông, cấp điện, cấp - thoát nước, thông tin
liên lạc, xử lý rác thải, phòng chống cháy nổ, công trình ngầm, chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu khác).
10. Các cơ chế
được áp dụng đối với dự án (chính sách về sử dụng đất, tài chính, thuế và các
cơ chế khác).
11. Thời gian,
tiến độ thực hiện dự án.
12. Xác định nhu
cầu vốn, nguồn vốn và hình thức huy động vốn đầu tư.
13. Phương án
tiêu thụ sản phẩm (đối tượng và hình thức tiêu thụ sản phẩm; số lượng cụ thể
các loại nhà ở, công trình để bán, cho thuê, cho thuê mua; giá bán, giá cho
thuê, giá cho thuê mua).
14. Phân tích
các chỉ tiêu tài chính và khả năng thu hồi vốn.
15. Đánh giá hiệu
quả đầu tư (hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án).
16. Đánh giá tác
động môi trường và các giải pháp giảm thiểu sự ảnh hưởng xấu đến môi trường.
17. Phương án tổ
chức quản lý, khai thác, vận hành dự án sau đầu tư; trách nhiệm bảo hành, bảo
trì công trình và nghĩa vụ đóng góp kinh phí của các tổ chức, cá nhân có liên
quan để thực hiện việc quản lý, khai thác, vận hành dự án.
18. Kết luận và
kiến nghị.
III.
Nội dung chủ yếu của thiết kế cơ sở:
Nội dung lập -
thẩm định thiết kế cơ sở, thành phần hồ sơ thiết kế cơ sở theo thông báo hướng
dẫn số 1059/TB-SXD ngày 20/12/2006 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm
định thiết kế cơ sở các công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Ngoài ra đối với dự án đầu tư phát triển nhà ở, thành phần bản vẽ trọng tâm yêu
cầu như sau:
1. Bản vẽ hiện
trạng khu đất dự án (thể hiện vị trí và kiến trúc cảnh quan hiện trạng).
2. Bản vẽ tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan các loại nhà ở và công trình xây dựng trong phạm
vi dự án.
3. Bản vẽ các hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án như: hệ thống giao thông;
hệ thống cấp điện; thông tin liên lạc; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống các
công trình ngầm; công trình hạ tầng trong phạm vi dự án và các công trình khác
(nếu có).
4. Bản vẽ tổng
thể phối cảnh của dự án.
IV.
Thời gian thời gian:
Thời gian thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở không quá 45 ngày làm việc.
Trong đó:
- Thời gian thẩm
định dự án không quá 25 ngày làm việc.
- Thời gian
trình UBND tỉnh xem xét quyết định phê duyệt dự án không quá 20 ngày làm việc
V.
Phí thẩm định:
Phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo quy định của Bộ Tài chính.
Quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- UBND các huyện, thành phố; thị xã;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- Lưu VP, XDCB.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trịnh Nam Trung
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Mẫu
tờ trình xin phép đầu tư kèm theo thông báo số /TB-SXD
ngày tháng năm 2008 của Sở Xây dựng
Kiên Giang)
Tên chủ đầu tư
Số:......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
Dự
án KĐTM …………………………………………………..
Kính
gởi: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Căn cứ Nghị định
số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô
thị mới;
Căn cứ thông tư
số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy chế
khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của
Chính phủ;
Các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.
……………….. (tên chủ
đầu tư) ………… trình Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cho phép đầu tư tự dán khu
đô thị mới với nội dung như sau:
1. Tên dự án: …
2. Chủ đầu tư: …
3. Địa điểm xây
dựng: …
4. Ranh giới: …
5. Diện tích chiếm
đất: …
6. Mục tiêu đầu
tư: …
7. Nội dung đầu
tư: …
8. Hình thức đầu
tư: …
9. Tổng mức đầu
tư: …
10. Nguồn vốn đầu
tư: …
11. Thời gian thực
hiện: …
12. Phân giai đoạn
đầu tư: …
13. Phương thức
giao đất: ...
14. Những đề xuất
ưu đãi của nhà nước: …
15. Phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: …
16. Nội dung
khác: …
17. Kết luận: …
………………
(tên chủ đầu tư) …………. trình Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang xem xét cho phép đầu
tư dự án khu đô thị mới này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Chủ
đầu tư
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Mẫu
tờ trình thẩm định - phê duyệt dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở, kèm theo
thông báo số /TB-SXD ngày
tháng năm 2008 của Sở Xây dựng Kiên Giang)
Tên chủ đầu tư
Số: ……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH - PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
Kính
gởi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang.
- Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang
|
Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào luật
nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định
số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định
số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/02/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định
số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/09/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành luật nhà ở;
Các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.
……………….. (tên chủ
đầu tư) ………… trình Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thẩm định - phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở với nội dung như sau:
1. Tên dự án: …
2. Chủ đầu tư: …
3. Địa điểm xây
dựng: …
4. Ranh giới sử
dụng đất: …
5. Quy mô, diện
tích sử dụng đất: …
6. Quy mô dân số:
…
7. Khối lượng
các hạng mục chủ yếu: …
(Các loại nhà ở:
nhà biệt thự, nhà vườn, nhà liền kề, căn hộ chung cư; các công trình hạ tầng kỹ
thuật: đường giao thông, cấp điện, cấp - thoát nước, xử lý rác thải, thông tin
liên lạc, phòng chống cháy nổ; các công trình hạ tầng xã hội: nhà trẻ, trường học,
y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi - giải trí, chợ …)
8. Tổng mức đầu
tư của dự án: …
9. Phương án huy
động vốn: …
10. Các cơ chế
ưu đãi của nhà nước (nếu có): …
11. Thời gian thực
hiện và tiến độ: …
12. Phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: …
13. Phương thức
giao đất: …
14. Phương án
tiêu thụ sản phẩm: …
15. Quyền và
nghĩa vụ chủ yếu của chủ đầu tư: …
16. Phương án quản
lý, vận hành dự án sau đầu tư: …
17. Nội dung
khác: …
18. Kết luận: …
………………
(tên chủ đầu tư) …………. trình Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thẩm
định - phê duyệt dự án này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Chủ
đầu tư
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|