Thông báo 1059/TB-SXD hướng dẫn lập, thẩm định thiết kế cơ sở công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang ban hành

Số hiệu 1059/TB-SXD
Ngày ban hành 26/12/2006
Ngày có hiệu lực 26/12/2006
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH KIÊN GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1059/TB-SXD

Kiên Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2006

 

THÔNG BÁO

HƯỚNG DẪN LẬP, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ vào Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 33/2006/QĐ-BXD ngày 05/10/2006 của Bộ Xây dựng ban hành công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình;
Sở Xây dựng thông báo hướng dẫn việc lập, thẩm định thiết kế cơ sở các công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật thuộc các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Xây dựng như sau:

I. NỘI DUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG:

(Căn cứ khoản 3, điều 1, Nghị định 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ)

Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, bảo đảm thể hiện được các phương án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

1. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:

- Đặc điểm tổng mặt bằng:

Giới thiệu tóm tắt về đặc điểm tổng mặt bằng, vị trí lô thửa đất; diện tích đất, hiện trạng sử dụng đất; diện tích đất xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất; cao độ san nền, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;

- Phương án tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến);

Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tuyến công trình, hiện trạng đất xây dựng tuyến công trình đi qua, tổng diện tích đất xây dựng, phương án xử lý chướng ngại vật chính trên tuyến, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, hành lang bảo vệ tuyến công trình.

- Phương án kiến trúc (đối với công trình có yêu cầu kiến trúc):

+ Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình đối với quy hoạch xây dựng tại khu vực, giải pháp thiết kế kiến trúc để phù hợp với điều kiện tự nhiên tại khu vực.

+ Cấp công trình, diện tích đất xây dựng công trình, diện tích sàn xây dựng, tổng số tầng, chiều cao tầng, cốt nền hoàn thiện, chiều cao công trình so với cốt hoàn thiện, vật liệu sử dụng chủ yếu;

+ Thuyết minh tính toán các diện tích sử dụng và diện tích phụ theo các quy định hiện hành.

- Phương án và sơ đồ công nghệ (đối với công trình công nghiệp vật liệu xây dựng):

Giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ và sơ đồ công nghệ, danh mục thiết bị công nghệ và các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan tới thiết kế xây dựng.

- Kết cấu chịu lực công trình:

Giải pháp thiết kế nền móng, giải pháp thiết kế khung, vách cứng, sàn, dàn chịu lực; giải pháp thiết kế kết cấu chịu lực chính của hệ thống công nghệ (đối với công trình công nghiệp vật liệu xây dựng).

- Giải pháp thiết kế phòng chống cháy nổ.

- Bảo vệ môi trường.

- Hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình:

Giải pháp kỹ thuật, các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của hệ thống.

- Sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào.

Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào, điều kiện đấu nối của hệ thống kỹ thuật hiện có so với thiết kế.

- Mô tả đặc điểm toàn bộ tải trọng và tác động đối với công trình.

- Mô tả danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.

2. Phần bản vẽ:

[...]