BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
517/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 03
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chế làm việc của Bộ
Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc
phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ,
là người đứng đầu, lãnh đạo Bộ và chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về quản lý nhà nước ngành giao thông vận tải;
thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, đảm bảo
thống nhất quản lý công tác giao thông vận tải trong phạm vi cả nước; trực tiếp
chỉ đạo, điều hành những vấn đề lớn, quan trọng, mang tính chiến lược trên tất
cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ.
2. Bộ trưởng phân công các Thứ trưởng
giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, xử lý thường xuyên, toàn bộ các công việc
trong các lĩnh vực, đơn vị và địa bàn công tác được phân công, chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
phân công, Thứ trưởng chủ động chỉ đạo, xử lý công việc; sử dụng quyền hạn của
Bộ trưởng và nhân danh Bộ trưởng để kiểm tra, đôn đốc, giải quyết
các công việc thuộc các lĩnh vực, đơn vị, địa bàn công tác được phân công. Các Thứ trưởng đề xuất hoặc báo
cáo Bộ trưởng các điều kiện khác để bảo đảm thực hiện nhiệm
vụ; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về chất lượng, tiến độ
thực hiện nhiệm vụ, về duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính, đoàn kết nội bộ;
chăm lo, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí; về những vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng xảy ra ở các lĩnh vực, đơn vị phụ trách.
Thứ trưởng phải kịp thời báo cáo Bộ
trưởng về những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm; những vấn đề do Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước trực tiếp
chỉ đạo; những vấn đề lớn có ý kiến khác nhau giữa Bộ Giao thông vận tải với
các Bộ, ngành, địa phương; những vấn đề mới phát sinh chưa có trong quy định của
Đảng và Nhà nước.
Trong khi thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn
đề liên quan đến lĩnh vực, đơn vị, địa bàn do Thứ trưởng khác phụ trách thì các
Thứ trưởng chủ động phối hợp với nhau
để giải quyết. Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác
nhau thì Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Bộ trưởng
xem xét, quyết định.
Ngoài các nhiệm vụ, lĩnh vực công tác
cụ thể được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm quán
xuyến hoạt động chung của Bộ để có thể đảm nhiệm các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
3. Bộ trưởng và các Thứ trưởng duy trì
các cuộc hội ý Lãnh đạo Bộ định kỳ hàng tuần, hội ý đột xuất khi
cần thiết để trao đổi thông tin và phối hợp xử lý công việc.
Nội dung, thời gian hội ý Lãnh đạo Bộ
do Bộ trưởng quyết định hoặc do các Thứ trưởng đề nghị Bộ trưởng quyết định.
4. Trong trường hợp cần thiết hoặc vì tính chất quan trọng, cấp bách
của công việc, Bộ trưởng có thể trực tiếp chỉ đạo xử lý công việc thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ
quan tham mưu giúp việc của Bộ.
5. Trường hợp cần
thiết, Bộ trưởng, Thứ trưởng xử lý công việc trực tiếp trên cơ sở hồ sơ, tài liệu
trình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan mà không
nhất thiết phải có Phiếu trình của cơ quan tham mưu giúp việc của Bộ.
6. Khi vắng mặt và nếu thấy cần thiết,
Bộ trưởng ủy nhiệm một Thứ trưởng thay mặt Bộ trưởng lãnh đạo công tác của Bộ
và giải quyết các công việc do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách.
7. Trong trường hợp cần thiết hoặc
khi Thứ trưởng vắng mặt thì Bộ trưởng trực tiếp hoặc phân công Thứ trưởng khác
xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng.
8. Đối với những công việc có sự chồng
lấn về địa bàn hoặc nội dung liên quan đến hai Thứ trưởng
trở lên, Bộ trưởng sẽ phân công một Thứ trưởng phụ trách.
9. Tùy theo tình hình thực tế, để bảo
đảm yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chung của Bộ, Bộ trưởng sẽ xem xét, điều chỉnh
việc phân công công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng quy định tại Điều 3
Quyết định này.
Khi có sự điều chỉnh việc phân công
công tác giữa các Thứ trưởng thì các Thứ trưởng phải bàn giao nội dung công việc,
hồ sơ, tài liệu liên quan cho nhau và báo cáo Bộ trưởng biết.
Điều 2. Trách nhiệm,
quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các đơn vị thuộc Bộ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ
chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật quản lý ngành liên
quan đến lĩnh vực được phân công để trình Bộ trưởng ban
hành, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, theo dõi tình hình thực
hiện.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức
có liên quan thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực
mình phụ trách; kịp thời tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; đề nghị Bộ
trưởng sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách,
pháp luật cho phù hợp; trực tiếp chỉ đạo xử lý hoặc báo
cáo xin ý kiến Bộ trưởng để có biện pháp xử lý hoặc báo
cáo Thủ tướng Chính phủ nếu vượt thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
3. Thường xuyên theo dõi và xử lý các
vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền được
phân công và những vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các
Bộ, ngành, địa phương, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ; chủ động phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức, các hội nghề nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực được phân công.
Đề xuất với Bộ
trưởng các chủ trương, chính sách, phương thức, giải pháp nhằm tăng cường hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ đối với các lĩnh vực công tác được phân
công.
4. Thứ trưởng không xử lý các vấn đề
không được Bộ trưởng phân công và các vấn đề không thuộc thẩm quyền của Thứ trưởng.
5. Hàng năm, báo cáo Bộ trưởng và tập
thể Lãnh đạo Bộ tình hình các cơ quan, đơn vị được phân
công quản lý, đánh giá nhận xét và kiến nghị các vấn đề cần
giải quyết.
6. Trong lĩnh vực được phân công, các
Thứ trưởng: chỉ đạo công tác cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các kết luận thanh tra; kiêm chức danh Phó Chủ tịch
Hội đồng nghiệm thu nhà nước / Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với các
dự án, công trình được phân công phụ trách. Các Thứ trưởng được phân công thực
hiện chỉ đạo quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo
giám sát, đánh giá đầu tư các dự án thuộc doanh nghiệp.
Điều 3. Phân công
công tác cụ thể
1. Bộ trưởng Đinh La Thăng
a) Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn
diện các mặt công tác của Bộ, được Chính phủ quy định tại Nghị định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ và Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
b) Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch
phát triển chung của ngành giao thông vận tải; công tác tổ chức cán bộ, kế hoạch và đầu tư, hợp tác quốc tế, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, an toàn
giao thông, thi đua, khen thưởng và kỷ luật. Trực tiếp chỉ đạo chung các dự án
của WB, bao gồm các Dự án WB5 và WB6; Chỉ đạo chung các dự án mở rộng Quốc lộ 1
và cải tạo Quốc lộ 14 (Đường Hồ Chí Minh) khu vực các tỉnh Tây Nguyên và Bình
Phước.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp
chế, Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao
thông, Thanh tra Bộ.
d) Kiêm các chức danh:
- Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng
Bộ GTVT;
- Trưởng ban Chỉ đạo cải cách hành
chính Bộ GTVT;
- Thành viên Ban chỉ đạo tái cơ cấu Tập
đoàn Vinashin;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia;
- Phó Trưởng ban thường trực Ban chỉ
đạo các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo
trì đường bộ Trung ương;
- Trưởng ban chỉ đạo thực hiện quy hoạch
di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son;
- Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT.
2. Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về đường bộ;
- Vận tải đường bộ, kết nối các
phương thức vận tải và giao thông tiếp cận;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; đào tạo và cấp giấy phép lái xe;
- Kinh tế GTVT; Kinh tế tập thể và hợp tác xã ngành GTVT;
- Sắp xếp, đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp;
- Tài chính - kế toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản;
- Chính sách chế độ đối với cán bộ,
công nhân viên chức và người lao động;
- Công tác thương binh, gia đình liệt
sĩ, người có công với cách mạng;
- Công tác xuất khẩu lao động;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện
về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách; Chuẩn bị
đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc và Hà Nội; Dự án đường
Hồ Chí Minh qua các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc và Hà Nội; Một số dự án do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
làm chủ đầu tư; Các dự án ATGT và các dự án khác do Bộ trưởng phân công (có phụ lục kèm theo); Là đầu mối trong quan hệ với
ADB;
- Chịu trách nhiệm theo dõi chung
công tác quản lý nhà nước về GTVT, công tác giao thông
nông thôn tại các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc và Hà Nội;
- Theo dõi và tổng
hợp chung dự án đường Hồ Chí Minh;
- Chủ động kêu gọi,
xúc tiến và đàm phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Công nghệ
thông tin;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án thuộc lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng
phân công;
- Công tác an toàn giao thông đường bộ;
Công tác ATGT và xử lý ùn tắc giao thông toàn ngành;
- Công tác thông tin, báo chí và xuất
bản của ngành giao thông vận tải;
- Phối hợp với
thành phố Hà Nội chỉ đạo và triển khai các giải pháp khắc phục ùn tắc giao
thông;
- Là người phát ngôn của Bộ trưởng.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Cải cách hành chính và cải cách thủ
tục hành chính;
- Kế hoạch vốn sự
nghiệp kinh tế;
- Lao động, tiền lương và an toàn lao
động;
- Hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực và phạm vi được phân công.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
các đơn vị: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Vụ Tài chính, Vụ Vận tải, Vụ An toàn
giao thông, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Vụ Quản lý
doanh nghiệp, Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban QLDA 1, Ban QLDA Thăng Long,
Ban QLDA Đường Hồ Chí Minh, Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Xây dựng Thăng Long, Tổng công ty Xây dựng
công trình giao thông 8 và các doanh nghiệp khác thuộc Bộ.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam;
e) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ủy
ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự
án thủy điện Sơn La;
- Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo
trì đường bộ Trung ương;
- Trưởng ban Ban chỉ đạo Đổi mới và
phát triển doanh nghiệp Bộ GTVT;
- Trưởng ban chỉ đạo phát triển vận tải công cộng;
- Tham gia Hội đồng Trung ương Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Chương trình phòng chống
thương tích quốc gia.
3. Thứ trưởng Phạm Quý Tiêu
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về hàng không;
- Công tác quốc phòng và an ninh quốc
gia ngành GTVT;
- Công tác tìm kiếm, cứu nạn (trừ
lĩnh vực tìm kiếm, cứu nạn hàng hải);
- Công tác an toàn, an ninh hàng không;
- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hàng không;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm
phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Chỉ đạo xây dựng
và triển khai các đề án thuộc lĩnh vực phụ trách và các đề
án khác do Bộ trưởng phân công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện
về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách và các dự án khác
do Bộ trưởng phân công.
- Công tác y tế;
- Công tác đào tạo: kế hoạch, chương trình đào tạo bồi dưỡng của các trường đào tạo thuộc
ngành;
- Hoạt động của Cơ quan Bộ.
b) Giúp Bộ trưởng công tác hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được phân công.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
đơn vị: Văn phòng Bộ, Cục Hàng không Việt Nam; Cục Y tế Giao thông vận tải, Báo
Giao thông vận tải, Tạp chí Giao thông vận tải; Các trường thuộc Bộ và Học viện
Hàng không (trừ Trường Đại học Hàng hải).
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Tổng công ty
Quản lý bay Việt Nam và Tổng công ty Hàng không Việt Nam;
đ) Kiêm các chức danh:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia tìm kiếm, cứu nạn;
- Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh hàng
không dân dụng quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước về
Du lịch;
- Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống
khủng bố Trung ương; Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố Bộ Giao thông vận
tải;
- Thành viên Ban Chỉ đạo công tác
Phòng không nhân dân Trung ương;
- Trưởng ban Chỉ
đạo phối hợp công tác phòng, chống tham nhũng Bộ GTVT;
- Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ;
- Thủ trưởng cơ
quan Bộ;
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng, thi
nâng ngạch công chức.
4. Thứ trưởng Trương Tấn Viên
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về đường thủy nội
địa;
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng
năm và dài hạn;
- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông các tỉnh khu vực đồng bằng sông Hồng
đến Thừa Thiên Huế; dự án Đường Hồ Chí Minh từ Hòa Bình đến Túy Loan (Đà Nẵng); một số dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các dự
án khác do Bộ trưởng phân công (có phụ lục kèm theo); là đầu mối trong quan hệ
với WB;
- Chịu trách nhiệm theo dõi chung
công tác quản lý nhà nước về GTVT, công tác giao thông
nông thôn tại các tỉnh từ khu vực đồng bằng sông Hồng đến
Thừa Thiên Huế;
- Cơ chế, chính sách chung về các dự
án BOT, BT, BTO, PPP;
- Cơ chế, chính sách chung về giao
thông địa phương, giao thông nông thôn - miền núi;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm
phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện
về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách và các dự
án khác do Bộ trưởng phân công;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án thuộc lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng
phân công;
- Theo dõi và chỉ đạo chung việc triển khai thực hiện quy hoạch đường ven biển;
- Công tác an toàn giao thông đường
thủy nội địa;
- Công tác phòng chống lụt, bão.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Chỉ đạo chung công tác xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch và các đề án khác; phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển;
- Công tác giải
quyết chất vấn của đại biểu Quốc hội và kiến nghị cử tri;
- Chỉ đạo xây dựng cơ chế đột phá huy
động nguồn vốn và triển khai thực hiện
các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông;
- Quản lý nhà nước về đấu thầu; Giám sát, đánh giá đầu tư chung toàn ngành;
- Theo dõi và tổng hợp chung về các dự án mở rộng Quốc lộ 1;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và
phạm vi được phân công.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động
của các đơn vị: Vụ Kế hoạch
- Đầu tư, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư; Cục Đường thủy nội địa
VN, Viện Chiến lược phát triển GTVT.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Xây dựng Công trình
giao thông 1, Tổng công ty Xây dựng Công trình giao thông 4, Tổng công ty cổ phần
Đường sông miền Nam, Tổng công ty Vận tải thủy.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với các hội, hiệp hội: Hội Vận tải thủy nội địa, Hội Cảng đường
thủy thềm lục địa Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Tham gia Ban Chỉ đạo nhà nước về tổ
chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (khu vực Bắc
bộ);
- Thành viên Ban Chỉ đạo phòng chống
lụt bão Trung ương;
- Thành viên Ủy ban
sông Mê Công của Việt Nam, Ủy ban bảo vệ môi trường sông Cầu, Ủy ban bảo vệ môi trường sông Nhuệ - sông Đáy; Ủy viên Ủy ban bảo vệ môi trường sông Đồng Nai;
- Thành viên Ban Chỉ đạo CNH - HĐH
nông nghiệp - nông thôn;
- Trưởng ban phòng, chống lụt, bão và
tìm kiếm cứu nạn Bộ GTVT;
- Thành viên Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ; Phó Chủ tịch Hội
đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ
GTVT.
5. Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực đường
sắt;
- Xây dựng cơ bản, bao gồm: xây dựng
thể chế, chính sách chung; xây dựng tiêu chuẩn ngành, tiêu
chuẩn quốc gia về cấp hạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong
quản lý xây dựng cơ bản và quản lý kết cấu hạ tầng giao thông; chất lượng xây dựng
cơ bản; Chủ động bao quát, quán xuyến, theo dõi, đôn đốc thực hiện công tác xây
dựng cơ bản trong toàn ngành; Theo dõi chung về các nguồn vốn ODA và là đầu mối
trong quan hệ với JICA, EDCF và các nhà tài trợ khác (trừ WB và ADB);
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện
về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách và các dự
án khác do Bộ trưởng phân công. Chuẩn bị đầu tư và triển
khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
khu vực đồng bằng sông Cửu Long và Thành phố Hồ Chí Minh;
Dự án Đường Hồ Chí Minh khu vực đồng bằng sông Cửu Long, một số dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt và các dự án khác do Bộ trưởng phân công
(có phụ lục kèm theo);
- Chịu trách nhiệm theo dõi chung
công tác quản lý nhà nước về GTVT, công tác giao thông
nông thôn tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và thành phố
Hồ Chí Minh;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm
phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư
các dự án xây dựng đường sắt tốc độ cao;
- Công tác khoa học - công nghệ;
- Hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực và phạm vi được phân công;
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo (kể cả thanh tra chuyên
ngành);
- Bảo vệ môi trường giao thông vận tải;
- Công tác an toàn giao thông đường sắt;
- Phối hợp với thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo và triển khai các
giải pháp khắc phục ùn tắc giao thông;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các
đề án thuộc lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng phân công;
b) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
các đơn vị: Vụ Khoa học - Công nghệ, Vụ Môi
trường, Cục Đường sắt Việt Nam, Ban QLDA 85, Viện Khoa học và Công nghệ GTVT.
c) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long, Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6,
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam, Tổng công ty Tư vấn thiết
kế GTVT, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
d) Theo dõi và phối hợp công tác với Hội khoa học và kỹ thuật cầu đường Việt Nam và Hội Môi trường
GTVT Việt Nam.
đ) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- Thành viên Ban chỉ đạo điều phối
các Vùng kinh tế trọng điểm; Tham gia Ban Chỉ đạo về tổ chức
điều phối phát triển vùng kinh tế trọng điểm khu vực Nam bộ;
- Thành viên Ủy
ban Điều phối chung Việt Nam - Nhật Bản về 3 dự án hạ tầng
quy mô lớn;
- Thành viên Ban chỉ đạo và Hội đồng
nghiệm thu nhà nước các công trình trọng điểm ngành GTVT;
- Thành viên Ban chỉ đạo Chương trình
đổi mới công nghệ quốc gia;
- Thành viên Ban chỉ đạo các công
trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Thành viên Ban chỉ đạo quốc gia về
ODA và vốn vay ưu đãi;
- Thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận
2.
6. Thứ trưởng Nguyễn Văn Công
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng hải,
logistics;
- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
hàng hải và các dự án do Bộ trưởng phân công;
- Chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông từ Đà Nẵng đến
các tỉnh khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ (trừ Dự án Đường Hồ Chí Minh và các dự án thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh); một số dự
án cơ sở hạ tầng hàng hải và các dự án khác do Bộ trưởng
phân công (có phụ lục kèm theo);
- Chịu trách nhiệm theo dõi chung
công tác quản lý nhà nước về GTVT, công tác giao thông nông thôn tại các tỉnh từ
Đà Nẵng đến các tỉnh khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, trừ
thành phố Hồ Chí Minh;
- Chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm
phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được
phân công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện
về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực và các dự án khác do Bộ trưởng
phân công;
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai các đề án thuộc lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng
phân công;
- Công tác an toàn, an ninh và tìm kiếm,
cứu nạn hàng hải.
- Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;
- Công tác đăng kiểm, kiểm tra chất lượng và an
toàn kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao thông vận tải; công tác xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị vận tải.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và
phạm vi được phân công;
- Quan hệ và phối hợp công tác với Công đoàn ngành GTVT; Chăm lo đời sống
cán bộ, công nhân viên chức và người lao động.
b) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
Cục Hàng hải Việt Nam và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
c) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Xây dựng công trình
giao thông 5, Tổng công ty Công nghiệp
ô tô Việt Nam. Tổng công ty Xây dựng đường thủy, Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam, Tổng công ty Bảo đảm an
toàn hàng hải Miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam
và các doanh nghiệp khác thuộc Bộ hoạt động trong lĩnh vực hàng hải; Trường Đại
học Hàng hải.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với các hội, hiệp hội: Hiệp hội cảng biển Việt Nam, Hiệp hội chủ tàu Việt Nam, Hiệp hội Đại lý và môi giới hàng hải Việt Nam, Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam, Hội những
người đi biển Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ban chỉ đạo Biển Đông - Hải đảo;
- Thành viên Ban chỉ đạo tái cơ cấu Tập
đoàn Vinashin;
- Thành viên Ban chỉ đạo Tây Nguyên;
- Tham gia Ban Chỉ đạo nhà nước về tổ chức điều phối phát triển
vùng kinh tế trọng điểm khu vực Trung bộ;
- Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt -
Lào;
- Nhóm trưởng công tác về dự án kết nối
mạng giao thông tại khu vực tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia;
- Trưởng ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
- Trưởng ban phòng, chống AIDS và các
tệ nạn xã hội;
- Trưởng ban vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2415/QĐ-BGTVT ngày 03 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ.
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ
quan đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và các đồng chí được
phân công công tác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tổ chức TW Đảng;
- UBKT TW Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Đảng bộ Khối các cơ quan TW;
- Đảng bộ Khối các doanh nghiệp TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Ban Cán sự Đảng Bộ GTVT
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công đoàn GTVT VN;
- Đảng ủy Bộ GTVT; Công đoàn CQ Bộ;
- Đoàn TNCSHCM Bộ;
- Các Tập đoàn, TCT 91, TCT 90 ngành GTVT;
- Các hội, hiệp hội ngành GTVT;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN LỚN VÀ
CÁC DỰ ÁN NGOÀI ĐỊA BÀN VÀ LĨNH VỰC ĐƯỢC BỘ TRƯỞNG PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH
(Kèm theo Quyết định số 517/QĐ-BGTVT
ngày 04 tháng 3 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ GTVT v/v phân
công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ)
TT
|
Dự
án
|
Thứ trưởng phụ trách
|
1.
|
Dự án xây dựng cầu Vĩnh Thịnh
|
Nguyễn
Hồng Trường
|
2.
|
Dự án đường cao tốc Nội Bài - Lào
Cai
|
3.
|
Dự án cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn
|
4.
|
Dự án mở rộng
QL1 (đoạn từ Phú Yên đến Ninh Thuận)
|
5.
|
Dự án Trung tâm điều hành hệ thống
ITS khu vực phía Bắc
|
6.
|
Dự án Quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái
Nguyên
|
7.
|
Dự án cải tạo nâng cấp QL3 đoạn Hà
Nội - Thái Nguyên
|
8.
|
Dự án tín dụng ngành để cải tạo hệ
thống đường (cải tạo cầu yếu trên Quốc lộ)
|
9.
|
Dự án tín dụng ngành GTVT giai đoạn
3
|
10.
|
Dự án Giao thông nông thôn 3 (WB3)
|
Trương
Tấn Viên
|
11.
|
Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường
bộ (WB4)
|
12.
|
Dự án đường Hồ
Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan
|
13.
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Nội Bài - Hạ Long
|
14.
|
Dự án mở
rộng QL1 (đoạn từ Vũng Áng đến Thừa Thiên Huế)
|
15.
|
Dự án xây dựng cầu đường Tân Vũ - Lạch
Huyện
|
16.
|
Dự án nâng cấp đường Pháp Vân - Cầu Giẽ thành đường cao tốc
|
17.
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng (BOT)
|
18.
|
Dự án xây dựng đường cao tốc Giẽ -
Ninh Bình
|
19.
|
Dự án xây dựng hầm Đèo Cả
|
20.
|
XD nhà ga hành khách T2 cảng hàng
không quốc tế Nội Bài
|
Phạm
Quý Tiêu
|
21.
|
Dự án Cảng hàng không quốc tế Long
Thành
|
22.
|
Dự án cao tốc Bến Lức - Long Thành
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
23.
|
Dự án cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết
thí điểm PPP
|
24.
|
Dự án cao tốc Tp Hồ Chí Minh - Long
Thành - Dầu Giây
|
25.
|
Dự án đường cao tốc Dầu Giây - Liên
Khương
|
26.
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Nha Trang - Phan Thiết
|
27.
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đắk
Đang, tỉnh Đắk Nông (biên giới Việt Nam - Campuchia)
|
28.
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Quốc
lộ 51 (BOT)
|
29.
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Biên Hòa - Vũng Tàu (BOT)
|
30.
|
Dự án đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu
|
31.
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đồng Nai
mới (BOT)
|
32.
|
Dự án mở rộng QL1 (đoạn Bình Thuận
- Đồng Nai và đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp)
|
33.
|
Dự án đường sắt Yên Viên - Phả Lại
- Hạ Long - Cái Lân
|
34.
|
Dự án đường sắt đô thị Cát Linh -
Hà Đông
|
35.
|
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi
|
36.
|
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cửa
ngõ quốc tế Hải Phòng
|
Nguyễn
Văn Công
|
37.
|
Dự án luồng cho tàu tải trọng lớn
vào Sông Hậu
|
38.
|
Dự án phát triển cảng QT Cái Mép -
Thị Vải
|
39.
|
Dự án kênh Chợ Gạo
|
40.
|
Dự án mạng lưới giao thông miền
Trung (ADB5)
|
41.
|
Dự án mở rộng QL1 (đoạn từ Đà Nẵng đến Phú Yên)
|