BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1279/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chế làm việc
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là thành
viên Chính phủ, là người đứng đầu, lãnh đạo Bộ và chịu trách nhiệm cá nhân trước
Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về quản lý nhà nước ngành giao thông
vận tải; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật,
đảm bảo thống nhất quản lý công tác giao thông vận tải trong phạm vi cả nước;
trực tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề lớn, quan trọng, mang tính chiến lược
trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ.
2. Bộ trưởng phân công
các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, xử lý thường xuyên, toàn bộ
các công việc trong các lĩnh vực, đơn vị và địa bàn công tác được phân công và
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công, Thứ trưởng chủ động chỉ đạo, xử lý công việc; sử dụng
quyền hạn của Bộ trưởng và nhân danh Bộ trưởng để kiểm tra, đôn đốc, giải quyết
các công việc thuộc các lĩnh vực, đơn vị, địa bàn công tác được phân công. Các
Thứ trưởng đề xuất hoặc báo cáo Bộ trưởng các điều kiện khác để bảo đảm thực hiện
nhiệm vụ; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về chất lượng, tiến độ thực hiện nhiệm
vụ, về duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính, đoàn kết nội bộ; chăm lo, phát triển
đội ngũ cán bộ, công chức, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; về những vi phạm
pháp luật, tiêu cực, tham nhũng xảy ra ở các lĩnh vực, đơn vị phụ trách.
Thứ trưởng phải kịp thời
báo cáo Bộ trưởng về những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm; những vấn đề lớn có
ý kiến khác nhau giữa Bộ Giao thông vận tải với các Bộ, ngành, địa phương; những
vấn đề do Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc các đồng chí Lãnh đạo Đảng,
Nhà nước trực tiếp chỉ đạo; những vấn đề mới phát sinh chưa có trong quy định của
Đảng và Nhà nước.
Trong khi thực thi nhiệm
vụ, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực, đơn vị, địa bàn do Thứ trưởng khác phụ
trách thì các Thứ trưởng chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp
các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau thì Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết
công việc đó báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Ngoài các nhiệm vụ, lĩnh
vực công tác cụ thể được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm quán xuyến hoạt
động chung của Bộ để có thể đảm nhiệm các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
3. Bộ trưởng và các Thứ
trưởng duy trì các cuộc hội ý Lãnh đạo Bộ định kỳ hàng tuần, hội ý đột xuất khi
cần thiết để trao đổi thông tin và phối hợp xử lý công việc.
Nội dung, thời gian hội ý
Lãnh đạo Bộ do Bộ trưởng quyết định hoặc do các Thứ trưởng đề nghị Bộ trưởng
xem xét, quyết định theo Quy chế làm việc của Bộ.
4. Trong trường hợp xét
thấy cần thiết hoặc vì tính chất quan trọng, cấp bách của công việc, Bộ trưởng
có thể trực tiếp chỉ đạo xử lý công việc thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng,
Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan tham mưu giúp việc của Bộ.
5. Trường hợp cần thiết,
Bộ trưởng, Thứ trưởng xử lý công việc trực tiếp trên cơ sở hồ sơ, tài liệu
trình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan mà không nhất thiết phải có
Phiếu trình của cơ quan tham mưu giúp việc của Bộ.
6. Khi vắng mặt và nếu thấy
cần thiết, Bộ trưởng ủy nhiệm một Thứ trưởng thay mặt Bộ trưởng lãnh đạo công
tác của Bộ và giải quyết các công việc do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách.
7. Trong trường hợp xét
thấy cần thiết, hoặc khi Thứ trưởng vắng mặt thì Bộ trưởng trực tiếp hoặc phân
công Thứ trưởng khác xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng.
8. Đối với những công việc
có sự chồng lấn về địa bàn hoặc nội dung liên quan đến hai Thứ trưởng trở lên,
Bộ trưởng sẽ phân công một Thứ trưởng phụ trách.
9. Tùy theo tình hình thực
tế, để đảm bảo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chung của Bộ, Bộ trưởng sẽ xem xét,
điều chỉnh việc phân công công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng quy định tại
Điều 3 Quyết định này.
Khi có sự điều chỉnh việc
phân công công tác giữa các Thứ trưởng thì các Thứ trưởng phải bàn giao nội
dung công việc, hồ sơ, tài liệu liên quan cho nhau và báo cáo Bộ trưởng biết.
Điều
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được Bộ trưởng
phân công
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển, cơ chế, chính sách, các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm
pháp luật quản lý ngành liên quan đến lĩnh vực được phân công để trình Bộ trưởng
ban hành, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành, phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, theo dõi tình hình
thực hiện.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan thực
hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực mình phụ trách; kịp
thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; đề nghị Bộ
trưởng sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, pháp luật cho phù hợp; trực tiếp
chỉ đạo xử lý hoặc báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng để có biện pháp xử lý hoặc báo
cáo Thủ tướng Chính phủ nếu vượt thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
3. Thường xuyên theo dõi
và xử lý các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền được phân công và những vấn đề còn
có ý kiến khác nhau giữa các Bộ, ngành, địa phương, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ;
chủ động phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức, các hội nghề nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực được phân công.
Đề xuất với Bộ trưởng các
chủ trương, chính sách, phương thức, giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước của Bộ đối với các lĩnh vực công tác được phân công.
4. Thứ trưởng không xử lý
các vấn đề không được Bộ trưởng phân công và các vấn đề không thuộc thẩm quyền
của Thứ trưởng.
5. Hàng năm, báo cáo Bộ
trưởng và tập thể Lãnh đạo Bộ tình hình các cơ quan, đơn vị được phân công quản
lý, đánh giá nhận xét và kiến nghị các vấn đề cần giải quyết.
6. Trong lĩnh vực được
phân công, các Thứ trưởng: chỉ đạo công tác cải cách hành chính, phòng chống
tham nhũng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các kết luận thanh tra; kiêm chức
danh Phó Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu nhà nước/ Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp
Bộ đối với các dự án, công trình được phân công phụ trách. Các Thứ trưởng được
phân công thực hiện chỉ đạo quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có trách
nhiệm chỉ đạo giám sát, đánh giá đầu tư các dự án thuộc doanh nghiệp.
Điều
3. Phân công công tác cụ thể
1.
Bộ trưởng Đinh La Thăng
a) Lãnh đạo, chỉ đạo và
quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ, được Chính phủ quy định tại Nghị định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
và Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải.
b) Trực tiếp chỉ đạo công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá,
kế hoạch phát triển chung của ngành giao thông vận tải; công tác tổ chức cán bộ,
kế hoạch và đầu tư, hợp tác quốc tế, thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại,
tố cáo, an toàn giao thông, thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt
động của các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Cục Quản
lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Thanh tra Bộ.
d) Kiêm các chức danh:
- Chủ tịch Hội đồng Thi
đua khen thưởng Bộ GTVT;
- Trưởng ban Chống tham
nhũng Bộ GTVT;
- Trưởng ban Chỉ đạo cải
cách hành chính Bộ GTVT;
- Thành viên Ban chỉ đạo
tái cơ cấu Tập đoàn Vinashin;
- Phó Chủ tịch thường trực
Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Phó Chủ tịch thường trực
Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia;
- Phó Trưởng ban thường
trực Ban chỉ đạo các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Chủ tịch Hội đồng phối
hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT.
2.
Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức
a) Trực tiếp chỉ đạo các
lĩnh vực công tác:
- Xây dựng cơ bản, bao gồm:
xây dựng thể chế, chính sách chung; xây dựng tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc
gia về cấp hạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; xây dựng các quy trình,
quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong quản lý xây dựng cơ bản và
quản lý kết cấu hạ tầng giao thông; chất lượng xây dựng cơ bản;
- Chuẩn bị đầu tư và triển
khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
khu vực đồng bằng sông Cửu Long và Thành phố Hồ Chí Minh; Dự án Đường Hồ Chí
Minh khu vực đồng bằng sông Cửu Long và các dự án khác do Bộ trưởng phân công
(có phụ lục kèm theo);
- Chủ động bao quát, quán
xuyến, theo dõi, đôn đốc thực hiện công tác xây dựng cơ bản trong toàn ngành;
- Chủ động kêu gọi, xúc
tiến và đàm phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân
công;
- Chuẩn bị đầu tư và thực
hiện đầu tư các dự án xây dựng đường sắt cao tốc;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo
toàn diện về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách
và các dự án khác do Bộ trưởng phân công;
- Chịu trách nhiệm theo
dõi chung công tác quản lý nhà nước về GTVT, công tác giao thông nông thôn tại
các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và thành phố Hồ Chí Minh;
- Công tác khoa học -
công nghệ.
b) Giúp Bộ trưởng các
công tác:
- Thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo (kể cả thanh tra chuyên ngành).
- Hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực và phạm vi được phân công.
c) Theo dõi chỉ đạo hoạt
động của: Vụ Khoa học - Công nghệ, Ban QLDA 85, Viện Khoa học và Công nghệ
GTVT.
d) Thay mặt Bộ thực hiện
chỉ đạo quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự
án hạ tầng giao thông Cửu Long, Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6,
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam, Tổng công ty Tư vấn thiết
kế GTVT.
đ) Theo dõi và phối hợp
công tác với các hội, hiệp hội: Hội khoa học và kỹ thuật cầu đường Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Phó Trưởng ban thường
trực Ban phòng chống tham nhũng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ;
- Thành viên Ban chỉ đạo
Tây Nam Bộ;
- Tham gia Ban Chỉ đạo
nhà nước về tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (khu vực
Nam bộ);
- Thành viên Ủy ban Điều
phối chung Việt Nam - Nhật Bản về 3 dự án hạ tầng quy mô lớn;
- Thành viên Ban chỉ đạo
và Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình trọng điểm ngành GTVT;
- Thành viên Ban chỉ đạo
Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia;
- Thành viên Ban chỉ đạo
các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT.
3.
Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường
a) Trực tiếp chỉ đạo các
lĩnh vực công tác:
- Kinh tế GTVT;
- Tài chính - kế toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản;
- Chính sách chế độ đối với
cán bộ, công nhân viên chức và người lao động;
- Công tác thương binh,
gia đình liệt sĩ, người có công với cách mạng;
- Công tác xuất khẩu lao
động;
- Chuẩn bị đầu tư và thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông các tỉnh trung du, miền
núi phía Bắc và Hà Nội; Dự án đường Hồ Chí Minh qua các tỉnh trung du và miền
núi phía Bắc và Hà Nội; và các dự án khác do Bộ trưởng phân công (có phụ lục kèm
theo);
- Theo dõi và tổng họp
chung dự án đường Hồ Chí Minh; việc triển khai quy hoạch đường ven biển;
- Chủ động kêu gọi, xúc
tiến và đàm phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân
công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo
toàn diện về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách
và các dự án khác do Bộ trưởng phân công;
- Chịu trách nhiệm theo
dõi chung công tác quản lý nhà nước về GTVT, công tác giao thông nông thôn tại
các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc và Hà Nội;
- Chỉ đạo xây dựng và triển
khai đề án công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành GTVT;
- Công nghệ thông tin.
b) Giúp Bộ trưởng các
công tác:
- Cải cách hành chính và
cải cách thủ tục hành chính;
- Kế hoạch vốn sự nghiệp
kinh tế;
- Lao động, tiền lương và
an toàn lao động;
- Hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực và phạm vi được phân công.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt
động, của các đơn vị: Vụ Tài chính, Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban QLDA 1,
Ban QLDA Thăng Long, Ban QLDA Đường Hồ Chí Minh.
d) Thay mặt Bộ thực hiện
chỉ đạo quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Xây dựng Thăng Long.
đ) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ban Chỉ đạo
Tây Bắc;
- Thành viên Ban Chỉ đạo
Nhà nước Dự án thuỷ điện Sơn La.
4.
Thứ trưởng Lê Mạnh Hùng
a) Trực tiếp chỉ đạo các
lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về
lĩnh vực đường sắt;
- Sắp xếp, đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp;
- Vận tải đường bộ và kết
nối các phương thức vận tải, logistics;
- Xây dựng tiêu chuẩn kỹ
thuật phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;
- Chuẩn bị đầu tư và thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông từ Đà Nẵng đến các tỉnh
khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, trừ các dự án thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh; dự án Đường Hồ Chí Minh từ Bình Phước đến khu vực Tây Nguyên; các dự án
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt, trừ đường sắt cao tốc; các dự án
ATGT và các dự án khác do Bộ trưởng phân công (có phụ lục kèm theo);
- Chủ động kêu gọi, xúc
tiến và đàm phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân
công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo
toàn diện về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách
và các dự án khác do Bộ trưởng phân công;
- Chịu trách nhiệm theo
dõi chung công tác quản lý nhà nước về GTVT, công tác giao thông nông thôn tại
các tỉnh từ Đà Nẵng đến các tỉnh khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, trừ thành
phố Hồ Chí Minh;
- Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Chỉ đạo xây dựng và triển
khai Đề án khai thác có hiệu quả đường sắt Việt Nam;
- Kinh tế tập thể và hợp
tác xã ngành GTVT;
- Công tác đăng kiểm, kiểm
tra chất lượng, kiểm tra an toàn phương tiện, thiết bị giao thông vận tải; công
tác xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị vận tải;
- Công tác đào tạo: kế hoạch,
chương trình đào tạo bồi dưỡng của các trường đào tạo thuộc ngành, trừ lĩnh vực
hàng không; đào tạo và cấp giấy phép lái xe;
- Bảo vệ môi trường giao
thông vận tải;
- Công tác thông tin, báo
chí và xuất bản của ngành giao thông vận tải; Là người phát ngôn của Bộ trưởng;
- Công tác y tế;
- Công tác an toàn giao
thông đường sắt;
- Phối hợp với thành phố
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo và triển khai các giải pháp khắc phục
ùn tắc giao thông;
- Hoạt động của Cơ quan Bộ.
b) Giúp Bộ trưởng:
- Các công tác ATGT và xử
lý ùn tắc giao thông toàn ngành;
- Hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực và phạm vi được phân công.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt
động của các đơn vị: Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Kết cấu hạ tầng giao
thông, Vụ Môi trường, Văn phòng Bộ, Ban Quản lý và Đổi mới doanh nghiệp, Cục Đường
sắt Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục Y tế Giao thông vận tải, Báo Giao
thông vận tải, Tạp chí Giao thông vận tải.
d) Thay mặt Bộ thực hiện
chỉ đạo quản lý nhà nước đối với các Trường thuộc Bộ, trừ Học viện Hàng không;
các doanh nghiệp: Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5, Tổng công ty
Xây dựng công trình giao thông 8, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty
Công nghiệp ô tô Việt Nam và các doanh nghiệp khác thuộc Bộ.
đ) Theo dõi và phối hợp
công tác với các hội, hiệp hội: Hội Môi trường GTVT Việt Nam, Hội Cơ khí GTVT
Việt Nam, Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam, Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Trưởng ban Ban chỉ đạo
Đổi mới và phát triển doanh nghiệp Bộ GTVT;
- Thành viên Ủy ban An
toàn giao thông Quốc gia;
- Trưởng ban chỉ đạo vận
tải công cộng;
- Tham gia Hội đồng Trung
ương Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam;
- Thành viên Ban chỉ đạo
Tây Nguyên;
- Tham gia Ban Chỉ đạo
nhà nước về tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (khu vực
Trung bộ);
- Phó Chủ tịch Hội hữu
nghị Việt - Lào;
- Nhóm trưởng công tác về
dự án kết nối mạng giao thông tại khu vực tam giác phát triển Việt Nam - Lào -
Campuchia;
- Thủ trưởng cơ quan Bộ;
- Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng, thi nâng ngạch công chức;
- Trưởng ban Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình;
- Trưởng ban phòng chống
AIDS và các tệ nạn xã hội;
- Trưởng ban vì sự tiến bộ
của phụ nữ Bộ Giao thông vận tải;
- Phó Chủ tịch Chương
trình phòng chống thương tích quốc gia.
5.
Thứ trưởng Phạm Quý Tiêu:
a) Kiêm Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam.
b) Trực tiếp chỉ đạo các
lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về
hàng không;
- Công tác quốc phòng và
an ninh quốc gia ngành GTVT;
- Công tác tìm kiếm, cứu
nạn (trừ lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải);
- Công tác an toàn, an
ninh hàng không;
- Chuẩn bị đầu tư và thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hàng không;
- Chủ động kêu gọi, xúc
tiến và đàm phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân
công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo
toàn diện về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách và các dự
án khác do Bộ trưởng phân công.
c) Giúp Bộ trưởng công
tác hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được phân công.
d) Thay mặt Bộ, thực hiện
chỉ đạo quản lý nhà nước đối với các học viện, trường, doanh nghiệp thuộc ngành
hàng không và Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
đ) Kiêm các chức danh:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc
gia tìm kiếm cứu nạn;
- Phó Chủ tịch Ủy ban An
ninh hàng không dân dụng quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo
Nhà nước về Du lịch;
- Thành viên Ban Chỉ đạo
phòng chống khủng bố Trung ương, Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống khủng bố Bộ
Giao thông vận tải;
- Thành viên Ban Chỉ đạo
công tác Phòng không nhân dân Trung ương.
6. Thứ
trưởng Trương Tấn Viên:
a) Trực tiếp chỉ đạo các
lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về đường
thủy nội địa;
- Xây dựng kế hoạch phát
triển hàng năm và dài hạn;
- Chuẩn bị đầu tư và thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông các tỉnh khu vực đồng
bằng sông Hồng đến Thừa Thiên Huế; dự án Đường Hồ Chí Minh từ Hòa Bình đến Túy
Loan (Đà Nẵng); các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các dự
án khác do Bộ trưởng phân công (có phụ lục kèm theo);
- Cơ chế, chính sách
chung về các dự án BOT, BT, BTO, PPP;
- Cơ chế, chính sách
chung về giao thông địa phương, giao thông nông thôn - miền núi;
- Chủ động kêu gọi, xúc
tiến và đàm phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân
công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo
toàn diện về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách
và các dự án khác do Bộ trưởng phân công;
- Chịu trách nhiệm theo
dõi chung công tác quản lý nhà nước về GTVT, công tác giao thông nông thôn tại
các tỉnh từ khu vực đồng bằng sông Hồng đến Thừa Thiên Huế;
- Công tác an toàn giao
thông đường thủy nội địa;
- Công tác phòng chống lụt,
bão.
b) Giúp Bộ trưởng các
công tác:
- Chỉ đạo chung công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch và các đề án khác;
phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Kế hoạch vốn đầu tư
phát triển;
- Công tác giải quyết chất
vấn của đại biểu Quốc hội và kiến nghị cử tri;
- Chỉ đạo xây dựng cơ chế
đột phá huy động nguồn vốn và triển khai thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông;
- Quản lý nhà nước về đấu
thầu; Giám sát, đánh giá đầu tư chung toàn ngành;
- Hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực và phạm vi được phân công.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt
động của các đơn vị: Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Cục Đường thủy nội địa VN, Viện Chiến
lược phát triển GTVT.
d) Thay mặt Bộ thực hiện
chỉ đạo quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Xây dựng Công trình giao thông
1, Tổng công ty Xây dựng Công trình giao thông 4, Tổng công ty cổ phần Đường
sông miền Nam, Tổng công ty Vận tải thủy.
đ) Theo dõi và phối hợp
công tác với các hội, hiệp hội: Hội Vận tải thủy nội địa, Hội Cảng đường thủy
thềm lục địa Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Tham gia Ban Chỉ đạo
nhà nước về tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (khu vực Bắc
bộ);
- Thành viên Ban Chỉ đạo
phòng chống lụt bão Trung ương;
- Thành viên Ủy ban sông
Mê Công của Việt Nam; Ủy ban sông Cầu; Ủy ban sông Nhuệ;
- Thành viên Ban Chỉ đạo
CNH - HĐH nông nghiệp - nông thôn;
- Trưởng ban phòng, chống
lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ GTVT;
- Thành viên Hội đồng phối
hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ; Phó Chủ tịch Hội đồng
phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT.
7. Thứ
trưởng Nguyễn Ngọc Đông:
a) Kiêm Tổng cục trưởng Tổng
cục Đường bộ Việt Nam.
b) Trực tiếp chỉ đạo các
lĩnh vực công tác:
- Công tác an toàn giao
thông đường bộ;
- Chỉ đạo xây dựng và triển
khai Đề án khai thác có hiệu quả hệ thống đường bộ Việt Nam;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo
toàn diện về tiến độ và chất lượng các dự án Tổng cục Đường bộ làm chủ đầu tư
và các dự án khác do Bộ trưởng phân công;
- Chủ động kêu gọi, xúc
tiến và đàm phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân
công.
c) Giúp Bộ trưởng công
tác hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và phạm vi được phân công.
d) Thực hiện một số nhiệm
vụ do Bộ trưởng trực tiếp phân công.
8. Thứ
trưởng Nguyễn Văn Công:
a) Trực tiếp chỉ đạo các
lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về
lĩnh vực hàng hải;
- Chuẩn bị đầu tư và thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hàng hải và các dự án do Bộ trưởng
phân công;
- Chủ động kêu gọi, xúc
tiến và đàm phán huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài cho các dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực và phạm vi được phân
công;
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo
toàn diện về tiến độ và chất lượng các dự án thuộc lĩnh vực và các dự án khác
do Bộ trưởng phân công;
- Công tác an toàn, an
ninh và tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
b) Giúp Bộ trưởng các
công tác:
- Hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực và phạm vi được phân công.
- Quan hệ và phối hợp
công tác với Công đoàn ngành GTVT; Chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt
động của Cục Hàng hải Việt Nam.
d) Thay mặt Bộ thực hiện
chỉ đạo quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Xây dựng đường thủy, Tập đoàn
Công nghiệp tàu thủy Việt Nam, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Tổng công ty Bảo
đảm an toàn hàng hải Miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam
và các doanh nghiệp khác thuộc Bộ hoạt động trong lĩnh vực hàng hải.
đ) Theo dõi và phối hợp
công tác với các hội, hiệp hội: Hiệp hội cảng biển Việt Nam, Hiệp hội chủ tàu
Việt Nam, Hiệp hội Đại lý và môi giới hàng hải Việt Nam, Hội những người đi biển
Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ban chỉ đạo
Biển Đông - Hải đảo;
- Thành viên Ban chỉ đạo
tái cơ cấu Tập đoàn Vinashin.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2258/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 10 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ.
Điều
5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng
các cơ quan đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và các đồng chí
được phân công công tác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tổ chức TW Đảng;
- UBKT TW Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Đảng bộ Khối các cơ quan TW;
- Đảng bộ Khối doanh nghiệp TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Ban Cán sự Đảng Bộ GTVT
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công đoàn GTVT VN;
- Đảng ủy Bộ GTVT; Công đoàn CQ Bộ;
- Đoàn TNCSHCM Bộ;
- Các Tập đoàn, TCT 91, TCT 90 ngành GTVT;
- Các hội, hiệp hội ngành GTVT;
- Lưu; VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
CÁC
DỰ ÁN NGOÀI ĐỊA BÀN VÀ LĨNH VỰC ĐƯỢC BỘ TRƯỞNG PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH
(Kèm theo Quyết định
số 1279/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT v/v phân công
nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ)
TT
|
Dự án
|
Thứ trưởng phụ
trách
|
1.
|
Dự án phát triển cảng
Cái Mép
|
Ngô Thịnh Đức
|
2.
|
Dự án cao tốc Bến Lức -
Long Thành
|
3.
|
Dự án Trung tâm điều
hành hệ thống ITS khu vực phía Bắc
|
4.
|
Dự án cao tốc Dầu Giây
- Phan Thiết thí điểm PPP
|
5.
|
Dự án cao tốc Tp Hồ Chí
Minh - Long Thành - Dầu Giây
|
6.
|
Dự án xây dựng cầu đường
Tân Vũ - Lạch Huyện (sau khi ký Hiệp định, phân công Thứ trưởng Trương Tấn
Viên phụ trách)
|
7.
|
Dự án đường cao tốc Dầu
Giây - Liên Khương
|
8.
|
Dự án đầu tư xây dựng
đường cao tốc Nha Trang - Phan Thiết
|
9.
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu
Đắk Đang, tỉnh Đắk Nông (biên giới Việt Nam - Campuchia)
|
10.
|
Dự án đầu tư nâng câp,
cải tạo Quốc lộ 51 (BOT)
|
11.
|
Dự án đầu tư xây dựng
đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (BOT)
|
12.
|
Dự án đường sắt tốc độ
cao Tp Hồ Chí Minh - Cần Thơ
|
13.
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu
Đồng Nai mới (BOT)
|
14.
|
Dự án luồng cho tàu tải
trọng lớn vào Sông Hậu
|
15.
|
Dự án kênh Chợ Gạo
|
16.
|
Dự án mở rộng QL1 (đoạn
Bình Thuận - Đồng Nai và đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp)
|
17.
|
Dự án phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông Đồng bằng Bắc Bộ (WB6)
|
Nguyễn Hồng Trường
|
18.
|
Dự án xây dựng cầu Vĩnh
Thịnh
|
19.
|
Dự án đường cao tốc Nội
Bài - Lào Cai
|
20.
|
Dự án cao tốc Hà Nội -
Lạng Sơn
|
21.
|
Dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng
|
22.
|
Dự án mở rộng QL1 (đoạn
từ Phú Yên đến Ninh Thuận)
|
23.
|
Dự án Quốc lộ 3 mới Hà
Nội - Thái Nguyên
|
Lê Mạnh Hùng
|
24.
|
Dự án cải tạo nâng cấp
QL3 đoạn Hà Nội - Thái Nguyên
|
25.
|
Dự án tín dụng ngành
GTVT giai đoạn 3
|
26.
|
Dự án mạng lưới giao
thông miền Trung (ADB5)
|
27.
|
Dự án nâng cấp đường
Pháp Vân - Cầu Giẽ thành đường cao tốc
|
28.
|
Dự án tín dụng ngành để
cải tạo hệ thống đường (cải tạo cầu yếu trên Quốc lộ)
|
29.
|
Dự án đầu tư xây dựng
đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (BOT)
|
30.
|
Dự án xây dựng đường
cao tốc Giẽ - Ninh Bình
|
31.
|
Dự án mở rộng QL1 (đoạn
từ Đà Nẵng đến Phú Yên)
|
32.
|
Dự án Giao thông nông
thôn 3 (WB3)
|
Trương Tấn Viên
|
33.
|
Dự án nâng cấp nâng cấp
cải tạo mạng lưới đường bộ (WB4)
|
34.
|
Dự án đường Hồ Chí Minh
đoạn La Sơn - Túy Loan
|
35.
|
Dự án đầu tư xây dựng
đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long
|
36.
|
Dự án mở rộng QL1 (đoạn
từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế)
|