Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 43/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/08/2011 |
Ngày có hiệu lực | 02/09/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Ngọc Thới |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 23 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 26 tháng 6 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1369/TTr-STNMT ngày 05 tháng 8 năm 2011 về việc đề nghị ban hành Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI, XẢ NƯỚC THẢI THEO QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành nhằm hướng dẫn áp dụng các QCVN24:2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp để xác định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận và QCVN 19:2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ để xác định giá trị tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ vào môi trường.
- Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận và phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí trên phạm vi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối với nước thải, khí thải có tính chất đặc thù theo các lĩnh vực, ngành công nghiệp của một số hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy chuẩn riêng thì áp dụng theo quy chuẩn đó trên cơ sở có sự kết hợp với Quy định này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 23 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 26 tháng 6 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1369/TTr-STNMT ngày 05 tháng 8 năm 2011 về việc đề nghị ban hành Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI, XẢ NƯỚC THẢI THEO QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành nhằm hướng dẫn áp dụng các QCVN24:2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp để xác định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận và QCVN 19:2009/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ để xác định giá trị tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ vào môi trường.
- Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận và phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí trên phạm vi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối với nước thải, khí thải có tính chất đặc thù theo các lĩnh vực, ngành công nghiệp của một số hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy chuẩn riêng thì áp dụng theo quy chuẩn đó trên cơ sở có sự kết hợp với Quy định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ và ký hiệu
Các từ ngữ, ký hiệu trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Nguồn thải: là các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp, . . . . sinh ra nước thải hoặc khí thải.
2. Q: Lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch tiếp nhận nguồn nước thải.
3. V: dung tích hồ tiếp nhận nguồn nước thải.
4. P: lưu lượng nguồn khí thải.
5. F: lưu lượng nguồn nước thải.
6. C: giá trị của các thông số ô nhiễm quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường QCVN 19:2009/BTNMT, QCVN 24:2009/BTNMT.
7. Cmax: giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp hoặc nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp.
8. Kf: số theo lưu lượng nguồn nước thải, trong đó:
- Kf1 = 1,2 nếu F ≤ 50 m3/ngày.đêm.
- Kf2 = 1,1 nếu 50 < F ≤ 500 m3/ngày.đêm.
- Kf3 = 1,0 nếu 500 < F ≤ 5.000 m3/ngày.đêm.
- Kf4 = 0,9 nếu F > 5.000 m3/ngày.đêm.
- Kf (1,2,3,4): giá trị tương ứng với một trong bốn trường hợp Kf1, Kf2, Kf3,Kf4.
9. Kp: hệ số theo lưu lượng nguồn khí thải, trong đó:
- Kf1 = 1,0 nếu P ≤ 20.000 m3/giờ.
- Kf2 = 0,9 nếu 20.000 < P ≤ 100.000 m3/giờ.
- Kf3 = 0,8 nếu P > 100.000 m3/giờ.
- Kp(1,2,3): giá trị tương ứng với một trong ba trường hợp Kp1, Kp2, Kp3.
10. Kqs: hệ số theo lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, rạch tiếp nhận nước thải, trong đó:
- Kqs = 0,9 nếu Q ≤ 50 m3/s.
- Kqs = 1,0 nếu 50 < Q ≤ 200 m3/s.
- Kqs = 1,1 nếu 200 < Q ≤ 1.000 m3/s.
- Kqs = 1,2 nếu Q > 1.000 m3/s.
11. Kqh: hệ số theo dung tích hồ tiếp nhận nước thải, trong đó:
- Kqh = 0,6 nếu V ≤ 10x106 m3.
- Kqh = 0,8 nếu 10x106 m3 < V ≤ 100x106 m3.
- Kqh = 1,0 nếu V > 10x106 m3.
12. Kv: hệ số vùng, khu vực, nơi có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ, trong đó:
- Vùng 1 (Rừng đặc dụng; di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng; cơ sở sản xuất, chế biên, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới hai (02) km): áp dụng hệ số Kv = 0,6.
- Vùng 2 (Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới khu vực này dưới hai (02) km): áp dụng hệ số Kv = 0,8.
- Vùng 3 (Khu công nghiệp; đô thị loại V; vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng hai (02) km; cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách đến ranh giới khu vực này dưới hai (02) km: áp dụng hệ số Kv = 1,0.
- Vùng 4 (Vùng nông thôn): áp dụng hệ số Kv = 1,2.
- Vùng 5 (Vùng nông thôn miền núi): áp dụng hệ số Kv = 1,4.
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Điều 3. Quy định về việc xả nước thải vào nguồn tiếp nhận là nước mặt:
- Việc xả nước thải vào hệ thống các sông: sông Thị Vải, sông Dinh, sông Ray, sông Băng Chua - Đu Đủ, các sông, suối, kênh rạch khác và vào nguồn tiếp nhận là các hồ được áp dụng chi tiết theo bản phụ lục kèm theo Quy định này.
- Đối với các sông, suối, hồ không thuộc bảng phân vùng nêu trên nhưng nếu có số liệu về giá trị lưu lượng hoặc dung tích và mục đích sử dụng nguồn nước thì áp dụng QCVN 24:2009/BTNMT tương ứng theo quy định tại Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Trường hợp không có số liệu về lưu lượng/dung tích của các sông, suối, hồ nhỏ thì có thể áp dụng hệ số Kqs=0,9 (ứng với các sông, suối nhỏ) và Kqh = 0,6 (ứng với các hồ nhỏ).
Điều 4. Quy định đối với nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển:
- Toàn bộ vùng nước biển ven bờ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được phân vùng là vùng nước biển dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh và thể thao giải trí dưới nước.
- Nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển, yêu cầu phải thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo quy định và xả vào hệ thống thu gom, thoát nước chung của khu vực hoặc tái sử dụng cho hoạt động của đơn vị, không được thải trực tiếp ra vùng biển ven bờ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đối với các cơ sở đã hoạt động trước ngày ban hành Quy định này thì thời hạn áp dụng chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, chăn nuôi tập trung nằm ở thượng nguồn của các vùng nước sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, yêu cầu phải thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo quy định và xả thải vào hạ nguồn của các vùng nước sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt hoặc tái sử dụng cho hoạt động của đơn vị.
- Đối với các cơ sở đã hoạt động trước ngày ban hành Quy định này thì thời hạn áp dụng chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Điều 6. Quy định về việc áp dụng hệ số vùng Kv
1. Vùng 1: áp dụng hệ số vùng Kv = 0,6 gồm:
- Khu bảo tồn Bình Châu - Phước Bửu, Vườn Quốc Gia Côn Đảo và khoảng cách dưới hai (02) km tính từ các khu vực này.
2. Vùng 2: áp dụng hệ số vùng Kv = 0,8 gồm:
- Đô thị loại II: Toàn bộ diện tích thành phố Vũng Tàu trừ xã Long Sơn và khoảng cách dưới hai (02) km tính từ ranh giới thành phố Vũng Tàu.
- Đô thị loại III: nội thị Bà Rịa bao gồm các phường: Long Toàn, Phước Trung, Phước Nguyên, Phước Hiệp, Phước Hưng, Kim Dinh, Long Hương, Long Tâm và khoảng cách dưới hai (02) km tính từ ranh giới kết thúc nội thị Bà Rịa.
3. Vùng 3: áp dụng hệ số vùng Kv = 1 gồm:
- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khoảng cách dưới hai (02) km tính từ ranh giới kết thúc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp này.
- Đô thị loại V: các thị trấn của các huyện như: thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành, thị trấn Ngãi Gia huyện Châu Đức; thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc; thị trấn Long Hải và Long Điền huyện Long Điền, thị trấn Đất Đỏ và thị trấn Phước Hải huyện Đất Đỏ và khoảng cách dưới hai (02) km tính từ ranh giới kết thúc các thị trấn này.
- Xã Long Sơn, ngoại thành thị xã Bà Rịa gồm các xã: Hòa Long, Long Phước, Tân Hưng và khoảng cách dưới hai (02) km tính từ các khu vực này.
4. Vùng 4: áp dụng hệ số vùng Kv = 1,2 gồm:
- Toàn bộ phần còn lại của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có ranh giới nằm giữa tư 02 vùng trở lên thì áp dụng hệ số khu vực Kv tương ứng ưu tiên lần lượt theo các vùng 1, 2, 3, 4, 5 (hệ số Kv tương ứng: 0,6; 0,8; 1,0; 1,2; 1,4).
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG SÔNG THỊ VẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tên |
Mục đích sử dụng |
Quy chuẩn áp dụng QCVN 24:2009/BTNMT Cmax = C.Kas.Kf(1,2,3,4) |
|
Cột gíá trị C |
Hệ số Kqs |
||
1. Sông Thị Vải |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
1 |
2. Sông Cái Mép |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
1 |
3. Sông, suối, kênh, rạch, mương cấp 2 đến n |
|||
Rạch Rạng |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Tắc Cá Trủng |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Mương |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Thị Vải |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Nhum |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Lội |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Sao |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Bàn Thạch |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Chàm |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Đông |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Ông Trịnh |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Ngã Ba |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Ngã Tư |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Ngọn Cùng |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Tắc |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG SÔNG DINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tên |
Mục đích sử dụng |
Quy chuẩn áp dụng QCVN 24:2009/BTNMT Cmax = C.Kas.Kf(1,2,3,4) |
|
Cột gíá trị C |
Hệ số Kqs |
||
1. Sông Dinh |
|
|
|
Từ đập sông Dinh (trạm bơm cũ của nhà máy nước sông Dinh) lên phía thượng lưu |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Phía dưới đập sông Dinh 1 xuống hạ lưu |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
1 |
2. Sông, suối, kênh, rạch, mương cấp 2 đến n |
|||
Sông Xoài (thượng lưu hồ Đá Đen) |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Gia Hóp |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Trà Răng |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Đá |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Cơm |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Chích |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Nhất |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Lúp |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Sông Cả (hạ lưu hồ Đá Đen) |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Soui |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Châu Pha (từ hồ Châu Pha trở lên thượng nguồn) |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Châu Pha (từ hồ Châu Pha trở xuống hạ nguồn) |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Đá |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Giao Kèo |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Hoá Nước |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Cát |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Lung |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Sông Cầu |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Bà Cội |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
1 |
Sông Cây Khế |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Sấu |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Cửa Lấp |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
1 |
Sông Cỏ May |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
1 |
Sông Dũng Dần |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG SÔNG RAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tên |
Mục đích sử dụng |
Quy chuẩn áp dụng QCVN 24:2009/BTNMT Cmax = C.Kas.Kf(1,2,3,4) |
|
Cột gíá trị C |
Hệ số Kqs |
||
1. Sông Ray |
|
|
|
Từ Đập sông Ray (vị trí xây hồ Sông Ray) lên phía thượng lưu |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Từ đập sộng Ray (vị trí xây hồ sông Ray) về phía hạ lưu sông Ray - cửa Lộc An |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
2. Sông, suối, kênh, rạch, mương cấp 2 đến n |
|||
Suối Xa Ác |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Nùng Tung |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Sông Tầm Bó |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Gia Hoét |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Tầm Bong |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Khỉ |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Giàu |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Giao |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Tà Lùng |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Lồ Ô |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Sâu |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Tre |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Đăng |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Say |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Bà Là |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Mả Trốc |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Sao |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Bà Đáp |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Hỏa - từ đập sông Hỏa (vị trí xây hồ sông Hỏa, tọa độ (X 107025’41,88'; Y 10031’49,08’’) lên phía thượng lưu sông Hỏa |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Sông Hỏa - Từ đập sông về hạ lưu (hợp lưu với sông Ray) |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Cây Gia |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Cát 2 |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Đá |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Le |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Dán Ý |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Cầu 3 |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Cát |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Gấu |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Sóc |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Đôn |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối U |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG SÔNG BĂNG CHUA – ĐU
ĐỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tên |
Mục đích sử dụng |
Quy chuẩn áp dụng QCVN 24:2009/BTNMT Cmax = C.Kas.Kf(1,2,3,4) |
|
Cột gíá trị C |
Hệ số Kqs |
||
1. Sông Băng Chua – Đu Đủ |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
2. Sông, suối, kênh, rạch, mương cấp 2 đến n |
|||
Suối Bang |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Đầm La |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Cầu 5 |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Cầu 6 |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Các |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Đá |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Lu Hũ |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Nhỏ |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÁC SÔNG, SUỐI, KÊNH, RẠCH
KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tên |
Mục đích sử dụng |
Quy chuẩn áp dụng QCVN 24:2009/BTNMT Cmax = C.Kas.Kf(1,2,3,4) |
|
Cột gíá trị C |
Hệ số Kqs |
||
1. Sông suối ven biển |
|||
Sông Tắc Lớn |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Ông |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Ngọn Hộ Bài |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Ông Ben |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Cá Cóc |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Mỏ Nhát |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Ngọn Như Bé |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Ngọn Như Giữa |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Ngọn Như Đầu |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Cống Đôi |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Ngọt |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Tắc |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Ngọn Cùng |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Giếng Muối |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Tre |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Ba Sình |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Ngọn Lữ Thuyền |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Tắc So Đũa |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Tắc Hào |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Chà Và |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Rạng |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Bãi Bùn |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Ngọn Ông Mén |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Xóm Mới |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Ông Bông |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Bò Hóc |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Mũi Giụi |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Bà Tìm |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Lạch Ván |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Bến Gỗ |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Cùng Bần |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Lạch Ván |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Sông Long Hoà |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Gò Găng |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Rạch Mũi Giụi |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
2. Sông suối khác |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Đá Bàng |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,9 |
Suối Ngang |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Bà Sản |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
Suối Môn |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,9 |
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN LÀ CÁC HỒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Tên |
Mục đích sử dụng |
Quy chuẩn áp dụng QCVN 24:2009/BTNMT Cmax = C.Kas.Kf(1,2,3,4) |
Ghi chú |
|
Cột gíá trị C |
Hệ số Kqs |
||||
1 |
Hồ Bút Thiền |
Cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
Huyện Đất Đỏ và Long Điền |
2 |
Hồ Đá Bàng 1 |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
Huyện Đất Đỏ và Châu Đức |
3 |
Hồ Đá Bàng 2 |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
4 |
Hồ Lồ Ồ |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
5 |
Hồ Sở Bông |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
Huyện Đất Đỏ |
6 |
Hồ Suối Môn |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
7 |
Hồ Gia Hoét |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
Huyện Châu Đức |
8 |
Hồ Kim Long |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
9 |
Hồ Tầm Bó |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
10 |
Hồ Suối Lúp |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
11 |
Hồ Đá Đen |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
12 |
Hồ Sông Ray |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
13 |
Hồ Gia Hớp 1 |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
14 |
Hồ Gia Hớp 2 |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
15 |
Hồ Suối Chích |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
16 |
Hồ Suối Giàu |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
17 |
Hồ Núi Nham |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
18 |
Hồ Suối Đá |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
Huyện Tân Thành |
19 |
Hồ Châu Pha |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
20 |
Hồ Phước Bình |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
21 |
Hồ Suối Nhum |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
22 |
Hồ Nhà Bè |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
23 |
Hồ Giao Kèo |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
|
24 |
Hồ Suối Giao |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
|
25 |
Hồ Nước Ngọt |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
|
26 |
Hồ Rạch Chanh |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
|
27 |
Hồ Xuyên Mộc |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
Huyện Xuyên Mộc |
28 |
Hồ Suối Cát |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
29 |
Hồ Sông Hỏa |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
30 |
Hồ Bình Châu |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
|
31 |
Hồ Sông Kinh |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
|
32 |
Hồ Mang Cá |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
Thành phố Vũng Tàu |
33 |
Hồ Bàu Trũng |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
|
34 |
Hồ Bàu Sen |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
|
35 |
Hồ Võ Thị Sáu |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |
|
36 |
Hồ Quang Trung |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
Huyện Côn Đảo |
37 |
Hồ An Hải |
Cấp nước sinh hoạt |
A (áp dụng Điều 5) |
0,6 |
|
38 |
Hồ Phi Vân |
Ngoài mục đích cấp nước sinh hoạt |
B |
0,6 |