BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2955/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN
2011 - 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg
ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg
ngày 22/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đưa Việt Nam sớm trở
thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chiến lược
phát triển ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm
2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
a) Phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) là một việc cần thiết phục vụ cho mục đích trước
mắt và lâu dài của quá trình phát triển ngành;
b) Phát triển công nghệ thông tin
trong điều kiện một nền nông nghiệp tăng trưởng chưa bền vững và nông thôn còn
nghèo nàn, lạc hậu; thiên tai và những yếu tố rủi ro đang đe dọa hàng ngày,
hàng giờ nền sản xuất. Do vậy phải có chiến lược phát triển đúng đắn, bước đi vững
chắc để bảo đảm phát triển bền vững;
c) Phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhà nước, thực hiện chính phủ điện tử phải gắn với tiến
trình cải cách hành chính của Bộ và từng đơn vị.
2. Định hướng
phát triển
a) Phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT;
- Nâng cấp, quy hoạch mở rộng hạ tầng
mạng LAN của Bộ và kết nối diện rộng với mạng LAN của các đơn vị trực thuộc Bộ.
Đảm bảo điều kiện an toàn, an ninh cho mạng của Bộ với hệ thống máy chủ đủ mạnh
để quản trị các cơ sở dữ liệu dùng chung, sao lưu dữ liệu, đồng bộ hóa dữ liệu
và thực hiện các ứng dụng trên mạng.
- Nâng cao chất lượng quản trị mạng của
Bộ NN&PTNT. Thực hiện sao lưu dữ liệu, bảo mật an toàn thông tin. Phối hợp
với các đơn vị, với Trung tâm an ninh mạng Quốc gia, Trung tâm lưu trữ dữ liệu
dự phòng Quốc gia trong việc phòng chống tin tặc và thảm họa CNTT.
- Tăng cường trang thiết bị tin học,
thiết bị mạng, từng bước bản quyền hóa các sản phẩm phần mềm hệ thống máy chủ,
máy trạm cho các cơ quan quản lý nhà nước thuộc Bộ.
b) Ứng dụng CNTT trong các cơ quan
thuộc Bộ;
- Thực hiện các chế độ báo cáo, trao
đổi thông tin qua mạng nhằm giảm thiểu sử dụng giấy tờ. Tăng cường sử dụng chữ
ký số trong các văn bản tài liệu lưu chuyển qua mạng.
- Nâng cấp cơ sở dữ liệu quản lý thủ
tục hành chính tại Bộ. Chuẩn hóa các mẫu biểu điện tử và đưa lên mạng, thực hiện
cơ chế công khai, minh bạch hóa thông tin.
- Đẩy mạnh việc áp dụng văn phòng điện
tử tại các đơn vị nhằm đáp ứng tốt cho công tác quản lý, điều hành của đơn vị
như quản lý văn bản, quản lý chương trình công tác, lập lịch công tác, theo
dõi, giám sát, tổng hợp việc thực hiện các nhiệm vụ.
- Tăng cường, mở rộng mô hình họp,
giao ban trực tuyến theo quy chế họp trực tuyến của Bộ đã ban hành.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý cán bộ, quản lý tài chính, quản lý công tác pháp chế, khoa học công
nghệ và môi trường,...
- Phát triển Cổng thông tin điện tử của
Bộ và các trang Web của các đơn vị trực thuộc Bộ theo hướng hiện đại, đảm bảo
cung cấp đầy đủ thông tin, tích hợp được các dịch vụ công và các ứng dụng tác
nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nâng cấp, xây dựng các cơ sở dữ liệu
dùng chung chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn phục vụ được nhiều
đối tượng. Các cơ sở dữ liệu này đòi hỏi phải áp dụng các công nghệ tiên tiến
chạy trên môi trường mạng.
- Hoàn thiện và phát triển các hệ thống
CNTT phục vụ nhiều người như thư viện điện tử, hệ thống thống kê ngành, hệ thống
quản lý khoa học công nghệ,...
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và
doanh nghiệp;
- Tăng cường khả năng đáp ứng của Cổng
thông tin điện tử của Bộ, đảm bảo người công dân thông qua Cổng thông tin điện
tử có thể kết nối, liên hệ đến cơ quan chuyên trách để tra cứu, gửi yêu cầu, kiến
nghị các vấn đề liên quan.
- Tổ chức thường xuyên các diễn đàn
giao lưu trực tuyến với người dân thông qua Cổng thông tin điện tử.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc
triển khai các thủ tục hành chính, dịch vụ công ở mức độ 3 và 4.
- Nâng cấp, xây dựng CSDL và hệ thống
thông tin hỏi đáp trả lời người dân trên Cổng thông tin của Bộ.
d) Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT;
- Đào tạo nâng cao cho cán bộ chuyên
trách CNTT thông qua các khóa đào tạo chuyên nghiệp do Chính phủ và cơ sở đào tạo
CNTT chuyên nghiệp tổ chức.
- Đào tạo phổ cập ứng dụng CNTT cho
cán bộ, công chức, viên chức của Bộ theo hướng xây dựng nội dung đào tạo theo
các tiêu chuẩn quốc tế, tổ chức các lớp đào tạo sử dụng CNTT trong công tác
hành chính và nghiệp vụ đối với các cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Bộ.
- Có kế hoạch đào tạo nâng cao khả
năng tiếp cận và ứng dụng CNTT trong các đơn vị, đào tạo chuyên sâu vào từng
lĩnh vực ứng dụng cụ thể.
- Có chính sách đãi ngộ để thu hút
nhân lực về CNTT, tuyển chọn người giỏi về làm việc tại những đơn vị có nhu cầu
ứng dụng CNTT nhiều.
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông và cơ quan chức năng khác trong công tác đào tạo nguồn nhân lực bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin.
3. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung;
Hướng tới thực hiện Chính phủ điện tử
trong công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015;
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật
+ Nâng cao và duy trì tốt hệ thống đường
truyền Internet tốc độ cao cho mạng WAN của Bộ đảm bảo truy cập Internet nhanh,
đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống khi chạy các ứng dụng trên mạng, sử dụng
email, tra cứu thông tin và khai thác các cơ sở dữ liệu dùng chung.
+ Sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên
dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước (CPNET) trong việc phát triển mạng WAN của
Bộ kết nối giữa các đơn vị trực thuộc Bộ và các Sở NN&PTNT.
+ Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật
cho 100% các cuộc họp của Bộ trưởng với các đơn vị trực thuộc Bộ và các Sở
NN&PTNT có thể được thực hiện trên môi trường mạng.
+ Xây dựng, triển khai hệ thống chứng
thực điện tử và chữ ký số trong giao dịch điện tử của các cơ quan thuộc Bộ
NN&PTNT.
- Ứng dụng công nghệ thông tin nâng
cao năng lực điều hành, quản lý trong các cơ quan thuộc Bộ NN&PTNT
+ Phấn đấu 75% các văn bản, tài liệu
chính thức lưu chuyển giữa các cơ quan thuộc Bộ được trao đổi trên mạng dưới dạng
điện tử, trong đó 30% văn bản, tài liệu được lưu chuyển trên mạng sử dụng chữ
ký số, chứng thực số.
+ 100% cán bộ, công chức thường xuyên
sử dụng và trao đổi công việc qua hệ thống thư điện tử @mard.gov.vn. 100% cán bộ
công chức thực hiện việc khai thác thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho
công việc chuyên môn.
- Xây dựng, nâng cấp các hệ thống ứng
dụng phát triển CNTT chuyên ngành nhằm nâng cao việc tổng hợp, tra cứu thông
tin phục vụ chỉ đạo điều hành của Bộ.
Đảm bảo mỗi một lĩnh vực, ngành có ít
nhất 2 đến 3 hệ thống ứng dụng trên phạm vi toàn quốc chạy trên môi trường mạng.
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
người dân và doanh nghiệp:
+ 100% các thủ tục hành chính được
công khai hóa trên Cổng thông tin điện tử, 100% các kiến nghị của công dân về
thủ tục hành chính được giải quyết.
+ 100% các Tổng cục, Cục chuyên ngành
có trang web được tích hợp hoặc liên kết trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
NN&PTNT với đầy đủ thông tin thuộc đơn vị mình quản lý. Ứng dụng CNTT vào
quản lý hành chính một cửa, hỗ trợ liên thông ngay tại cơ quan Bộ.
+ Cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2.
+ Cung cấp 20 dịch vụ công mức độ 3
cho người dân và doanh nghiệp và ít nhất 04 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được
quy định tại phụ lục 1.
+ 100% kế hoạch đấu thầu, thông báo mời
thầu, kết quả đấu thầu của các đơn vị trực thuộc Bộ được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị trực thuộc hoặc
mạng đấu thầu quốc gia; trong đó có khoảng 20% số gói thầu mua sắm hàng hóa,
xây lắp và dịch vụ tư vấn sử dụng vốn nhà nước được thực hiện qua mạng.
- Phát triển nguồn nhân lực
+ Tăng cường đào tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực nhằm đáp ứng đòi hỏi đang ngày một tăng về số lượng và chất lượng
cho phát triển ứng dụng CNTT trong ngành NN&PTNT.
+ Thường xuyên đào tạo sử dụng phần mềm
tin học trong hoạt động nghiệp vụ cho cán bộ công chức thuộc Bộ. Đảm bảo 100% số
cán bộ sử dụng phần mềm trong hoạt động nghiệp vụ đều được đào tạo.
+ Phấn đấu tỷ lệ trung bình cán bộ
chuyên trách về CNTT trong Bộ NN&PTNT đạt 5-7% (hiện tại đạt 2,9%, mức
trung bình các bộ là 3,7%), trong đó có 3-4 cán bộ có trình độ tiến sỹ, 8-10
cán bộ có trình độ thạc sỹ chuyên về CNTT.
c) Tầm nhìn đến năm 2020
- Hầu hết các dịch vụ công được cung
cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đáp ứng nhu cầu thực tế, từng bước tích hợp các dịch
vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều
phương tiện khác nhau;
- Tích hợp các hệ thống thông tin, tạo
lập được môi trường mạng rộng khắp phục vụ đa số các hoạt động của các cơ quan
nhà nước thuộc Bộ NN&PTNT và các sở NN&PTNT. Cán bộ, công chức thuộc Bộ
NN&PTNT có thể làm việc mọi lúc, mọi nơi dựa trên nhiều phương tiện khác
nhau.
4. Lộ trình triển
khai chiến lược
a) Giai đoạn 1 (2011 - 2012);
- Hoàn thiện các dự án về CNTT đang
thực hiện.
- Triển khai các dự án trọng điểm phục
vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành và tin học hóa phục vụ cải cách hành chính.
- Tăng cường năng lực CNTT cho các
đơn vị trực thuộc Bộ NN&PTNT.
- Tăng cường công tác đào tạo CNTT,
tuyển dụng cán bộ có chuyên môn về CNTT.
- Nâng cấp hệ thống mạng LAN và WAN của
Bộ.
- Thực hiện bản quyền các phần mềm hệ
thống, phần mềm nền tảng.
- Đẩy mạnh an toàn, an ninh thông tin
trên mạng WAN của Bộ.
b) Giai đoạn 2 (2013 - 2015);
- Mở rộng và xây dựng các nội dung, ứng
dụng trên hệ thống mạng WAN của Bộ.
- Chuẩn hóa và thống nhất các phần mềm,
ứng dụng cho từng lĩnh vực của Bộ.
- Hoàn thiện các CSDL lớn dùng chung
phục vụ các chuyên ngành của Bộ, quy chuẩn và chia sẻ dữ liệu, thông tin trên hệ
thống mạng của Bộ.
- Tiếp tục đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực về CNTT.
c) Giai đoạn 3 (2016 - 2020)
- Xây dựng kho dữ liệu tích hợp dùng
chung.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tri
thức.
- Hầu hết các dịch vụ công được cung
cấp trực tuyến mức độ 3 và 4.
- Tích hợp các hệ thống thông tin
chuyên ngành của các Tổng cục, các Cục.
5. Các dự án, nhiệm
vụ ưu tiên
a) Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ
thuật CNTT của Bộ NN&PTNT;
b) Xây dựng các CSDL và ứng dụng CNTT
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành tại các cơ quan Bộ NN&PTNT;
c) Xây dựng các ứng dụng CNTT phục vụ
người dân, doanh nghiệp;
d) Phát triển nguồn nhân lực và nâng
cao năng lực đào tạo;
đ) Duy trì hoạt động thường xuyên và
nghiên cứu phát triển ứng dụng CNTT trong cơ quan Bộ.
Chi tiết nội dung các dự án, nhiệm vụ
thuộc Chiến lược phát triển ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý nhà nước của
Bộ NN&PTNT giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 được quy định tại
phụ lục 2.
6. Các giải pháp
thực hiện
a) Giải pháp về tổ chức;
- Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức,
quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo công nghệ thông tin của Bộ; tăng cường công
tác quản lý nhà nước về công nghệ thông tin của Bộ.
- Xây dựng Trung tâm Tin học và Thống
kê đủ mạnh để thực hiện nhiệm vụ cơ quan CIO của Bộ, quản lý các cơ sở dữ liệu
dùng chung được tích hợp dữ liệu lên cổng thông tin điện tử của Bộ và hỗ trợ
các hoạt động công nghệ thông tin trong cơ quan Bộ.
- Khuyến khích các cơ sở, địa phương
tuyển dụng cán bộ công nghệ thông tin chuyên nghiệp để đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin ở cơ sở.
b) Giải pháp về khoa học công nghệ;
- Xây dựng các tiêu chuẩn về thông
tin, công nghệ thông tin và thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ “điện toán đám mây” trong quá trình triển khai các dự án về công nghệ
thông tin của các đơn vị thuộc Bộ.
- Tranh thủ sự hỗ trợ tối đa của các
cơ quan chuyên môn về công nghệ thông tin, tập trung giải quyết các vấn đề của
chuyên ngành. Những phần mềm chuyên ngành sử dụng chung trên mạng phải được hướng
dẫn kỹ thuật thống nhất.
- Phát triển xây dựng các cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành của Bộ, các đơn vị.
- Khuyến khích các đơn vị có kế hoạch
tăng cường năng lực công nghệ thông tin (mua sắm trang thiết bị, phần mềm, đào
tạo cán bộ).
c) Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực;
- Xây dựng chương trình đào tạo về
công nghệ thông tin dài hạn, ngắn hạn để phục vụ mục tiêu chiến lược cho mọi đối
tượng cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức đào tạo cán bộ đầu đàn có kỹ
năng cao về công nghệ thông tin và các kỹ sư chuyên công nghệ thông tin nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn ngành.
- Tranh thủ mọi nguồn lực cho đào tạo;
đào tạo cán bộ, công chức phải liên tục, nhiều vòng để theo kịp với những tiến
bộ khoa học công nghệ mới.
d) Giải pháp về cơ chế, chính sách;
- Ban hành cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển công nghệ thông tin; chính sách bảo đảm đầu tư ổn định và liên
tục cho công nghệ thông tin phát triển vững chắc.
- Xây dựng quy chế phối hợp hoạt động
giữa Ban chỉ đạo cải cách hành chính và Ban chỉ đạo công nghệ thông tin của Bộ
để có sự chỉ đạo đồng bộ, thống nhất và có hiệu quả.
- Ban hành cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, giữa Bộ với các Sở NN&PTNT trong việc hợp
tác phát triển hạ tầng CNTT, trao đổi dữ liệu liên quan đến ngành, tránh tình
trạng cát cứ thông tin.
đ) Giải pháp về đầu tư;
- Tranh thủ mọi nguồn vốn: ngân sách,
ODA, vay các tổ chức nước ngoài (theo kế hoạch của Chính phủ); có cơ chế và
chính sách để huy động các nguồn tài trợ nước ngoài cho việc phát triển công
nghệ thông tin trong toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Đảm bảo tỷ lệ đầu tư cho phát triển
công nghệ thông tin trong Bộ đạt 1- 2% tổng số vốn xây dựng cơ bản do Bộ
NN&PTNT quản lý.
- Khuyến khích và có quy chế để huy động
các doanh nghiệp công nghệ thông tin phi chính phủ cung cấp dịch vụ về hạ tầng
cơ sở công nghệ thông tin, các dịch vụ giao dịch thông tin cho hệ thống chính
phủ điện tử.
e) Hợp tác quốc tế;
Tăng cường hợp tác quốc tế về phát
triển công nghệ thông tin cho Bộ trên cả 3 lĩnh vực: đào tạo phát triển nguồn
nhân lực, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành.
7. Tổ chức thực
hiện
a) Căn cứ vào Chiến lược này, các đơn
vị trực thuộc Bộ NN&PTNT có trách nhiệm xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm
về ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị mình; kiểm tra, đánh giá và báo cáo định
kỳ hàng năm và đột xuất theo hướng dẫn và yêu cầu của Vụ Khoa học Công nghệ,
Môi trường để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ NN&PTNT;
b) Khi xây dựng các nhiệm vụ, dự án,
đề án, chương trình phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin các đơn vị chủ
trì có trách nhiệm phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ, Môi trường, Vụ Kế hoạch
và các đơn vị liên quan xây dựng, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định;
c) Vụ Tài chính và Vụ Kế hoạch có
trách nhiệm tổng hợp, cân đối kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đề án, chương trình ứng dụng công nghệ thông
tin theo định hướng phát triển của Chiến lược này;
d) Trung tâm Tin học và Thống kê định
kỳ hàng năm đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phối hợp, hỗ trợ các Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ nhiệm vụ chuyên môn gắn với Chiến lược này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Tin học và Thống kê, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ, Ban Chỉ đạo CNTT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, Vụ KHCN&MT.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC
ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN TỐI THIỂU MỨC ĐỘ 3 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2955/QĐ-BNN-KHCN ngày 02 tháng 12 năm 2011)
TT
|
Tên
nhóm dịch vụ
|
1
|
Cấp giấy phép kiểm dịch thực vật nhập
khẩu
|
2
|
Cấp chứng chỉ, thẻ hành nghề khử
trùng xông hơi
|
3
|
Thông qua nội dung quảng cáo thuốc
bảo vệ thực vật
|
4
|
Thay đổi nhà sản xuất đã ủy quyền
đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
|
Thay đổi đơn vị đăng ký thuốc bảo vệ
thực vật
|
5
|
Thay đổi tên thương mại thuốc bảo vệ
thực vật
|
6
|
Ký hợp đồng khảo nghiệm
|
7
|
Cấp giấy đăng ký Kiểm tra nhà nước
chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
|
8
|
Yêu cầu thử nghiệm và ký hợp đồng kiểm
định chất lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
|
9
|
Đăng ký nhập khẩu giống cây trồng,
phân bón
|
10
|
Đăng ký khảo nghiệm, sản xuất phân
bón
|
11
|
Cấp phép nhập khẩu thuốc thú y, Kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, CITES
|
12
|
Cấp, gia hạn giấy phép khai thác,
hoạt động thủy sản
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
14
|
Kiểm tra và chứng nhận nhà nước về
chất lượng hàng hóa thủy sản nhập khẩu thức ăn, chất bổ sung thức ăn, nguyên
liệu sản xuất thức ăn thủy sản
|
15
|
Đăng ký kiểm tra và công nhận điều
kiện đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thủy sản
|
16
|
Đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm sản phẩm thủy sản
|
17
|
Đăng ký đánh giá và chỉ định Phòng
kiểm nghiệm nông lâm thủy sản
|
18
|
Đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng
an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm sản và muối
|
19
|
Điều chỉnh các dự án khuyến nông,
khuyến ngư ở Trung ương
|
20
|
Đăng ký danh mục các chương trình,
dự án khuyến nông, khuyến ngư hàng năm
|
PHỤ LỤC 2
CÁC DỰ ÁN/NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT ƯU
TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2955/QĐ-BNN-KHCN ngày 02 tháng 12 năm 2011)
TT
|
Tên
dự án/ nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Tổng
mức đầu tư (Triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị tham gia thực hiện
|
1) Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng
kỹ thuật CNTT của Bộ NN&PTNT
|
1
|
Dự án Nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ NN&PTNT
|
Nâng cấp hạ tầng mạng CNTT của Bộ
NN&PTN theo xu hướng phù hợp với phát triển CNTT nhằm phục vụ tốt cho
công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành của Bộ và tiến tới xây dựng Bộ điện tử
|
17.879
|
2009-2012
|
Trung tâm TH&TK
|
2
|
Nâng cấp hạ tầng mạng, tăng cường
trang thiết bị CNTT, phần mềm bản quyền cho các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Nâng cấp hạ tầng mạng cho một số đơn
vị thuộc Bộ. Trang thiết bị máy tính, thiết bị CNTT, phần mềm bản quyền cho
các đơn vị thuộc Bộ.
Thành lập mạng WAN kết nối các đơn
vị trong Bộ
|
25.000
|
2011-2015
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2) Xây dựng các CSDL và ứng dụng
CNTT phục vụ công tác chỉ đạo điều hành tại các cơ quan Bộ NN&PTNT
|
3
|
Ứng dụng và phát triển Công nghệ
thông tin ngành Lâm nghiệp đến năm 2010
|
Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin giữa
Trung ương và địa phương, cơ quan quản lý và người dân, Củng cố mạng lưới
thông tin; nâng cao năng lực cán bộ ứng dụng CNTT tăng cường hiệu quả công việc
|
30.666
|
2008-2012
|
Tổng Cục Kiểm lâm
|
4
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
xây dựng cơ bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ
công tác quản lý xây dựng cơ bản của Bộ NN&PTNT
|
11.700
|
2009-2011
|
Cục Quản lý Xây dựng công trình
|
5
|
Ứng dụng CNTT trong quản lý tài
chính tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Nâng cao năng lực quản lý tài chính
trong Bộ NN & PTNT
|
4.000
|
2008-2010
|
Vụ Tài chính
|
6
|
Xây dựng và triển khai ứng dụng chữ
ký số và chứng thực chữ kỹ số trong công tác quản lý điều hành của Bộ
|
Xây dựng hệ thống CA và triển khai ứng
dụng chữ ký số, chứng thực số tại các cơ quan quản lý nhà nước trong Bộ
|
3.900
|
2011-2012
|
Trung tâm TH&TK
|
7
|
Xây dựng hệ thống họp Video
Conference tập chung cho các đơn vị trong Bộ trên môi trường mạng Internet
|
Xây dựng một hệ thống họp trực tuyến
cho phép nhiều đơn vị sử dụng hệ thống này để tổ chức các cuộc. Tại một thời
điểm có thể họp được nhiều cuộc họp khác nhau
|
3.000
|
2012-2015
|
Các đơn vị trong Bộ và Trung tâm
TH&TK
|
8
|
Ứng dụng văn phòng điện tử phục vụ chỉ
đạo, điều hành của khối cơ quan Bộ NN&PTNT
|
Xây dựng một hệ thống văn phòng điện
tử dùng chung cho các đơn vị trực thuộc Bộ gồm các Cục, Vụ, Tổng cục, Văn
phòng, trung tâm, Viện,.. Xây dựng được kho dữ liệu lớn các văn bản tài liệu
của Bộ và các đơn vị trực thuộc và là môi trường trao đổi thông tin giữa các
đơn vị, tạo điều kiện cho việc quản lý chia sẻ tài liệu phù hợp với quá trình
tiến tới Chính phủ điện tử
|
4.500
|
2011-2012
|
Văn phòng Bộ + Trung tâm TH&TK
|
9
|
Xây dựng hệ thống CSDL quản lý tập
chung các đề tài chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ của các đơn vị
trong Bộ
|
Xây dựng hệ thống CSDL quản lý các
đề tài, chương trình nghiên cứu KHCN tập chung cho các đơn vị nghiên cứu, được
thực hiện trên môi trường Internet
|
3.000
|
2011-2013
|
Các đơn vị Nghiên cứu KHCN thuộc Bộ
|
10
|
Xây dựng bộ mã chuẩn, thống nhất ứng
dụng trong CNTT cho các chỉ tiêu, tiêu chí trong các lĩnh vực ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Tập hợp, thu thập và xây dựng thống
nhất hệ thống mã chuẩn được sử dụng trong lĩnh vực CNTT và trong các hệ thống
quản lý khác của Bộ
|
3.500
|
2011-2015
|
Trung tâm TH&TK và các đơn vị
thuộc Bộ
|
11
|
Xây dựng CSDL dùng chung phục vụ
công tác dự báo Ngành NN&PTNT
|
Xây dựng và tích họp cơ sở dữ liệu,
thông tin phục vụ cho công tác dự báo được dùng chung cho các đơn vị trực thuộc
Bộ NN&PTNT
|
5.000
|
2012-2015
|
Trung tâm TH&TK và các đơn vị
trong Bộ
|
12
|
Tích hợp các dữ liệu và thông tin KHCN
lĩnh vực nghiên cứu Hải sản
|
Xây dựng một hệ thống Tích hợp các
CSDL sinh học, nghề cá biển, thông tin.. của lĩnh vực hải sản
|
1.000
|
2011-2012
|
Viện Nghiên cứu Hải sản
|
13
|
Nâng cao năng lực quản lý phân tích
tổng hợp dữ liệu cho ngành chăn nuôi Việt Nam
|
Xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống quản
lý số liệu cho các cơ sở chăn nuôi lớn. Đào tạo tập huấn sử dụng hệ thống quản
lý số liệu và các phần mềm thống kê cho đội ngũ cán bộ quản lý nông nghiệp cấp
trung ương /các tỉnh. Xây dựng bộ đĩa CD hỗ trợ và phổ cập kỹ thuật chăn nuôi
|
2.500
|
2011-2012
|
Viện chăn nuôi quốc gia
|
14
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ
thống thông tin cảnh báo nguy cơ về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và
muối chuyên ngành
|
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về
chất lượng nông lâm thủy sản phục vụ hoạt động quản lý chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm nông lâm thủy sản được xây dựng và áp dụng thống nhất trên cả
nước
|
50.000
|
2011-2015
|
Cục Quản lý chất lượng NLTS và các
Tổng cục, Cục, Sở NN&PTN T
|
15
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý các giống cấy trồng
|
Xây dựng hệ thống CSDL quản lý các
giống cây trồng mới phục vụ cho công tác quản lý, khuyến nông và nghiên cứu
khoa học
|
3.500
|
2011-2012
|
Cục Trồng trọt, Trung tâm
TH&TK, Trung tâm Khảo Kiểm nghiệm giống, Các viện NC
|
16
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin
nghề cá
|
Hình thành CSDL tổng thể về nghề cá
theo vùng, theo tỉnh, dùng chung phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Tổng cục
Thủy sản, Bộ NN & PTNT
|
8.000
|
2011-2013
|
Tổng cục Thủy sản
|
17
|
Xây dựng hệ thống thông tin mã vùng
nuôi trồng thủy sản
|
Hệ thống cho phép thực hiện truy xuất
và quản lý vùng nuôi
|
8.500
|
2008-2009
|
Tổng cục Thủy sản
|
18
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
môi trường và nguồn lợi thủy sản
|
Quản lý tàu thuyền, dự báo ngư trường
khai thác thủy sản và thông tin tránh trú bão cho tàu cá
|
25.400
|
2011-2015
|
Tổng cục Thủy sản
|
19
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thư viện
điện tử ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Xây dựng thư viện điện tử và tăng
cường hệ thống liên thư viện: Xây dựng thư viện điện tử tại Bộ; Hình thành hệ
thống liên thư viện; xây dựng kho tư liệu số; tăng cường năng lực cho cán bộ
thư viện
|
5.950
|
2011-2015
|
Các Viện nghiên cứu và Trung tâm
TH&TK
|
3) Xây dựng các ứng dụng CNTT phục
vụ người dân, doanh nghiệp
|
20
|
Dự án Internet cho cộng đồng - IFC
(hợp phần Bộ NN&PTNT)
|
Dự án Internet cho cộng đồng được Bộ
Thông tin truyền thông làm chủ đầu tư. Trong đó có 3 hợp phần, Bộ NN&PTNT
tham gia một hợp phần Internet cho cộng đồng Bộ NN&PTNT
|
58.000
|
2011-2015
(Tiếp
tục giai đoạn trước)
|
Trung tâm TH&TK
|
21
|
Xây dựng và triển khai các dịch vụ công
mức độ cao 3 và 4 phục vụ doanh nghiệp và người dân
|
Các vụ, văn phòng Bộ, tổng cục, cục,
trung tâm chuyên Ngành xây dựng các dịch vụ công mức độ cao phục vụ cho Ngành
NN&PTNT
|
3.500
|
2011-2015
|
Các Tổng cục, Cục, Vụ, VP Bộ, Trung
tâm
|
22
|
Chương trình cung cấp thông tin
nông nghiệp trực tuyến và trên điện thoại di động
|
Phát triển và nâng cấp hệ thống
CSDL thông tin thị trường, khuyến nông, tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp
Phát triển website cung cấp thông
tin và sử dụng dịch vụ di động cung cấp thông tin
|
3.000
|
2012-2015
|
Trung tâm KNKN QG, Trung tâm
TH&TK
|
23
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu công nghệ
cao trong nông nghiệp
|
Xây dựng CSDL quản lý các thông tin
về đề tài, dự án KHCN và các dự án liên quan đến phát triển công nghệ cao trong
nông nghiệp
|
8.000
|
2011-2015
|
Trung tâm TH&TK
|
4) Phát triển nguồn nhân lực và
nâng cao năng lực đào tạo
|
24
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
CNTT
|
Đào tạo cho các cán bộ quản trị, phát
triển hệ thống mạng máy Đào tạo nâng cao khả năng sử dụng máy tính và sử dụng
các ứng dụng chuyên ngành khác
|
4.000
|
2011-2015
|
Trung tâm TH&TK, Các đơn vị
trong Bộ tham gia
|
5) Nhiệm vụ thường xuyên: Duy trì
hoạt động thường xuyên và nghiên cứu phát triển ứng dụng CNTT trong cơ quan Bộ
|
25
|
Duy trì hoạt động thường xuyên và
nghiên cứu phát triển ứng dụng trên hệ thống mạng máy tính của Bộ
|
Duy trì hoạt động thường xuyên hệ thống
mạng máy tính của Bộ. Nghiên cứu phát triển các ứng dụng CNTT trên hệ thống mạng
của Bộ. Đẩy mạng ứng dụng phần mềm mã nguồn mở trong Bộ
|
15.000
|
2011-2015
|
Trung tâm TH&TK, các đơn vị
trong Bộ
|