UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 239/QĐ-UBND
|
Phủ Lý, ngày 12
tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH NĂM 2007
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-CP của Chính phủ
về một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và ngân
sách nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
khoá XVI kỳ họp thứ 10 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình công tác
của UBND tỉnh năm 2007".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Lộc
|
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2007
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của UBND tỉnh)
Để triển khai thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVII, Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của HĐND
tỉnh khoá 16 kỳ họp thứ 10 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
NSNN năm 2007, UBND tỉnh đề ra Chương trình công tác năm 2007 như sau:
1. Tập trung chỉ đạo quyết liệt,
triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình, Đề án đã được BCH Đảng bộ tỉnh
thông qua.
Các sở, ban ngành, huyện thị theo chức năng nhiệm vụ
được giao cụ thể hoá các Chương trình, Đề án thành các dự án, công việc, lập kế
hoạch tiến độ triển khai và đề ra các giải pháp để tổ chức thực hiện trong năm
2007; định kỳ hàng quý và 6 tháng cơ quan được giao chủ trì Chương trình và Đề
án có báo cáo tiến độ triển khai và trong tháng 12/2007 báo cáo UBND tỉnh về
đánh giá kết quả thực hiện năm 2007, cụ thể là:
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Đề án phát triển cây trồng hàng hoá giai đoạn
2006- 2010
|
Sở NN-PTNT
|
Các huyện, thị
|
Đề án phát triển chăn nuôi thuỷ sản giai đoạn
2006- 2010
|
Sở NN-PTNT
|
Các huyện, thị
|
Đề án củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của
HTX DVNN gắn với tiêu thụ nông sản cho nông dân
|
Sở NN-PTNT
|
Các huyện, thị
|
Đề án xây dựng và quản lý quy hoạch các điểm dân
cư nông thôn
|
Sở Xây dựng
|
Các huyện, thị
|
Đề án bảo vệ môi trường giai đoạn 2006- 2010
|
Sở TN - MT, các chủ
đầu tư
|
Các
cơ quan liên quan
|
Đề án phát triển nước sạch nông
thôn giai đoạn 2006-2010
|
Sở NN-PTNT
|
Các huyện, thị
|
Đề án phát triển làng nghề giai đoạn 2006-2010
|
Sở Công nghiệp
|
Các huyện, thị
|
Đề án tăng cường thu hút đầu tư vào các KCN, cụm
CN trên địa bàn tỉnh
|
Sở KH-ĐT; BQL các
KCN
|
Các
cơ quan liên quan
|
Đề án phát triển công nghiệp xi
măng đến năm 2010
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan liên
quan, Huyện TL, KB
|
Đề án phát triển khu du lịch Tam Chúc, Ba Sao
|
Sở TM-DL
|
Các cơ quan liên
quan, Huyện KB
|
Đề án xây dựng hệ thống thiết chế văn hoá cơ sở
|
Sở Văn hoá - Thông
tin
|
Các huyện, thị
|
Đề án nâng cao chất lượng xây dựng và công nhận các
danh hiệu gia đình văn hoá, làng, tổ phố văn hoá giai đoạn 2006 - 2010.
|
Sở Văn hoá-Thông
tin
|
Các
cơ quan liên quan
|
Đề án bảo tồn tôn tạo di tích tỉnh
Hà Nam giai đoạn 2006 - 2010
|
Sở
Văn hoá- Thông tin
|
Các
huyện thị, các cơ quan liên quan
|
Đề án đào tạo nghề
|
Sở LĐ TB- XH
|
Sở Giáo dục- Đào tạo
|
Đề án phổ cập giáo dục trung học đến năm 2010
|
Sở GD-ĐT
|
Các huyện, thị
|
Đề án giải quyết việc làm (trong đó: Xuất khẩu
lao động); Đề án xoá đói giảm nghèo.
|
Sở LĐ TB-XH
|
Các huyện, thị
|
Chương trình xây dựng và phát triển thị xã Phủ Lý
|
Thị xã Phủ Lý
|
Các
cơ quan liên quan
|
Chương trình cải cách hành chính;
nâng cao chất lượng công chức hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành, huyện
thị
|
Chương trình đảm bảo an ninh quốc phòng
|
Công an tỉnh và Bộ
CHQS tỉnh
|
Các Sở, Ngành, huyện
thị
|
2. Tập trung chỉ đạo đảm bảo các
điều kiện và giải quyết các vướng mắc đối với các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
mới có ý nghĩa quyết định tạo sự chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề
để đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế (GDP) từ 12% trở lên:
Thúc đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án phát triển
các sản phẩm mũi nhọn đang có thị trường tiêu thụ tốt như: bia (Bia
Vinashin, Bia Sài Gòn), xi măng (các nhà máy xi măng có sản phẩm năm 2007 và khởi
công trongnăm 2007), sữa, cơ khí, sản phẩm công nghiệp của các DN trong
KCN.
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và thực hiện cơ
chế "một cửa" và “1 cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục hành
chínhthành lập Doanh nghiệp; chủ trì thẩm định các dự án đầu tư ngoài KCN.
b) Sở Xây dựng làm đầu mối trong việc tiếp nhận, giải
quyết các thủ tục đầu tư đối với các dự án xi măng; đề nghị Chính phủ bổ sung
quy hoạch sản xuất xi măng đến năm 2010. Đôn đốc các dự án xi măng Hoà Phát,
Tràng An, Hoàng Long, Thanh Liêm, Bút Sơn II đẩy nhanh tiến độ; các dự án xi
măng Đại Việt, VINASHIN, CAVICO,… khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư để khởi
công trong năm 2007.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho các nhà đầu tư trong việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản,
cung cấp nguyên liệu cho các dự án xi măng; thực hiện thủ tục “1 cửa liên
thông” trong việc giải quyết các thủ tục về đất đai cho các doanh nghiệp.
d) Sở Giao thông Vận tải và Sở Nông nghiệp và PTNT
hoàn thiện thủ tục, triển khai nhanh các dự án nâng cấp tuyến giao thông trong
khu vực: Cầu Kiện Khê, đường N1, N2, đường phân lũ Tây sông Đáy từ cầu Kiện Khê
đến cầu Bồng Lạng.
e) Điện lực tỉnh đẩy nhanh tiến độ xây dựng 3 trạm
biến áp 110KV và hệ thống lưới điện 110 KV, 220 KV trong khu vực phục vụ CN xi
măng.
g) Ban quản lý các KCN tỉnh, các công ty đầu tư hạtầng
KCN huy động các nguồn lực để đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các KCN Đồng Văn
II, Châu Sơn, Hoàng Đông (bao gồm cả hệ thống thu gom, xử lý nước thải của từng
doanh nghiệp và toàn KCN). Đẩy mạnh vận động kêu gọi thu hút đầu tư, lựa chọn
được các doanh nghiệp vào KCN theo tiêu chí, phù hợp quy hoạch được duyệt. Đẩy
nhanh tiến độ thẩm định các dự án đầu tư vào các KCN. Tạo điều kiện cho các nhà
đầu tư sản xuất Bia Sài gòn, Bia Vinashin triển khai dự án mới. Xúc tiến và tạo
điều kiện về thủ tục và hạ tầng để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào các
KCN (Viship...). Kiên quyết thu hồi đất của những DN sử dụng đất không đúng mục
đích, tiến độ đầu tư chậm so với cam kết.
h) Sở Công nghiệp đẩy mạnh hoạt động khuyến công,
tháo gỡ vướng mắc tạo điều kiện cho các công nghệ phát triển sản xuất kinh
doanh; thực hiện việc nhân cấy nghề, đưa nghề mới về nông thôn.
3. Tập trung cao độ cho công tác
GPMB, tạo chuyển biến mạnh cho các dự án lớn.
a) Sơ kết đánh giá 4 năm thực hiện Chỉ thị 08 của
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về công tác GPMB phục vụ các dự án đầu tư trên địa bàntỉnh.
Tập trung cao độ sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng, việc tổ chức thực hiện của
UBND các cấp đối với công tác GPMB; củng cố, nâng cao năng lực chuyên môn của lực
lượng làm công tác GPMB ở các cấp.
b) Đối với các dự án đầu tư mà khối lượng GPMB và
tái định cư lớn, tách thành dự án riêng để chủ động cho công tác GPMB đi trước
một bước. Tổ chức tốt công tác tái định cư. Nghiên cứu quy hoạch đất dịch vụ để
giải quyết việc làm cho người dân ở nơi thu hồi nhiều đất nông nghiệp.
c) Thực hiện phân cấp lập, thẩm định duyệt dự án
GPMB cho UBND các huyện, thị xã, trách nhiệm tổ chức thực hiện GPMB của UBND
các cấp.
d) Sở Tài chính chịu trách nhiệm xây dựng chính
sách phù hợp với quy định, thực hiện thanh tra kiểm tra việc áp dụng chính sách
đền bù, hỗ trợ trong GPMB; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư chuẩn bị nguồn
kinh phí chủ động cho công tác GPMB các dự án nhất là các dự án lớn.
4. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, nâng cao chất lượng công chức hành chính coi đây là khâu đột
phá trong thu hút mạnh mẽ đầu tư vào tỉnh, giảm phiền hà cho công dân, doanh
nghiệp và các cơ quan nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính.
a) Văn phòng UBND tỉnh rà soát, đánh giá, bổ sung
hoàn thiện và công khai các thủ tục hành chính; xây dựng quy định về chế độ họp,
nâng cao chất lượng các cuộc họp và văn hoá công sở trong các cơ quan hành
chính nhà nước địa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định
114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006; xây dựng tiêu chí đánh giá hoàn thành
nhiệm vụ của các sở ngành, huyện, thị.
b) Tất cả các cơ quan phải tiến hành rà soát các thủ
tục, xây dựng bộ chuẩn thủ tục hành chính trong giải quyết công việc đối với
công dân, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước; công khai hoá các thủ tục trên và
thực hiện theo cơ chế “một cửa”.
c) Sở Nội vụ rà soát tổ chức và biên chế của các cơ
quan QLNN, xác định rõ biên chế quản lý hành chính, thực trạng và biện pháp quản
lý số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của từng
đơn vị. Phối hợp với Sở Tài chính phân loại các loại hình đơn vị sự nghiệp để
quản lý. Tiếp tục thực hiện đề án nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành
chính; lập kế hoạch và thực hiện thanh tra công vụ. Xây dựng quy định chế độ
trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan đơn vị trong việc quản lý thực hiện nhiệm vụ
và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan hành chính.
d) Sở Tài chính chủ trì triển khai thực hiện các
Nghị định 130, 43 của Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên
chế, kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. Phân
loại vàxây dựng cơ chế quản lý đối với các loại hình đơn vị sự nghiệp.
e) Sở Tư pháp rà soát, kiến nghị bAi bỏ các văn bảnhết
hiệu lực sửa đổi, bổ sung văn bản không còn phù hợp, hệ thống hoá các văn bản
QPPL, thực hiện tốt việc thẩm định, tham mưu ban hành các VBQPPL của tỉnh đảm bảo
phù hợp quy định của Luật, thực tiễn địa phương và có tính khả thi.
g) Sở Khoa học Công nghệ xây dựng KH triển khai áp
dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2000 đối với quy trình giải quyết
các thủ tục hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước.
5. Tập trung giải quyết có hiệu
quả đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân; thực hiện tốt chương trình phòng chống
tham nhũng, lãng phí; đảm bảo giữ vững An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trên địa bàn tỉnh.
a) UBND các huyện, thị xã tập trung cao độ cho việcphân
loại và tìm biện pháp hữu hiệu cho giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo ở địa
phương mình, tập trung vào các trọng điểm, các vụ việc tồn đọng phức tạp kéo
dài.
b) Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành,
huyện thị tiếp tục thực hiện đề án nâng cao hiệu quả giải quyết KNTC, xây dựng
kế hoạch cụ thể giải quyết các vụ việc khiếu kiện tồn đọng phức tạp kéo dài.
Sở Tài nguyên và Môi trường tập trung giải quyết
cóhiệu quả các vụ khiếu kiện về tranh chấp đất đai.
c) Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xâydựng,
Kế hoạch và Đầu tư và các Sở được giao quản lý các dự án XDCB chuyên ngành, quản
lý sử dụng kinh phí của ngân sách nhà nước phải xây dựng kế hoạch và giải pháp
cụ thể về phòng chống tham nhũng, lãng phí thuộc lĩnh vực mình phụ trách; Thanh
tra tỉnh xây dựng KH thanh tra các hoạt động kinh tế xã hội năm 2007 trọng tâm
là những ngành, lĩnh vực liên quan đến quản lý tài chính ngân sách, đất đai, đầu
tư xây dựng. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính theo
dõi việc thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện luật về phòng
chống tham nhũng, lãng phí trên địa bàn tỉnh, báo cáo định kỳ về BCĐ phòng chống
tham nhũng TW, Thanh tra Chính phủ và Bộ Tài chính.
d) Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và Công an tỉnh chủ
trì,tham mưu cho UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ công tác quốc
phòng, quân sự địa phương; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội,
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhà đầu tư yên tâm đầu tư hợp tác làm ăn lâu
dài trên địa bàn tỉnh.
II. Danh mục các đề án trình
UBND tỉnh năm 2007
1. Danh mục các đề án trình tại phiên họp thường
kỳ
Thời gian
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chuẩn bị
|
Phân công chỉ đạo
|
Tháng 1
|
1. Chương trình công tác năm 2007 của UBND tỉnh
|
VP UBND tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2. Danh mục những công việc cần làm 5 năm 2006-
2010 thực hiện Nghị quyết 25/2006/NĐ-CP của Chính phủ và KH phát triển KT -
XH 5 năm 2006-2010 của tỉnh.
|
Sở KH-ĐT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Tháng 2
|
1. Cơ chế quản lý và chính sách đầu tư vào khu vực
Đông Tây sông Đáy thị xã Phủ Lý
|
UBND thị xã Phủ Lý
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
2. Quy hoạch hệ thống đô thị tỉnh Hà Nam đến năm
2020 (để báo cáo Ban TVTU tháng 3/2007)
|
Sở Xây dựng
|
Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh
|
3. Chương trình QP-AN.
|
CA tỉnh và BCHQS tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Tháng 3
|
1. Quy định về chế độ họp, nâng cao chất lượng
các cuộc họp và văn hoá công sở trong cơ quan hành chính nhà nước ở cấp tỉnh,
cấp huyện (theo QĐ 114/2006/QĐ-TTg);
|
VP UBND tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2. Cơ chế đối với các khu chăn nuôi, thuỷ sản tập
trung; di dân, tái định cư đối với các vùng có nguy cơ sạt lở.
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Tân- PCT UBND
tỉnh
|
3. Dự thảo Nghị quyết của Tỉnh uỷ về nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực thời kỳ CNH, HĐH (để trình Tỉnh uỷ ban hành trong tháng
4/2007)
|
Sở GD- ĐT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
4. Sửa đổi quy định phân cấp tổ chức bộ máy cán bộ
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
5. Sơ kết đánh giá 4 năm thực hiện Chỉ thị 08 của
BanThường vụ Tỉnh uỷ về công tác GPMB; Tình hình và các giải pháp đẩy mạnh tiến
độ GPMB các DA.
|
Sở KH&ĐT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
6. Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - XH Quý I,
nhiệm vụ QII/2007
|
Sở KH - ĐT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Tháng 4
|
1. Báo cáo kết quả rà soát xây dựng bộ chuẩn các
thủ tục hành chính giải quyết công việc của DN và CQ nhà nước. (bộ mẫu về
trình tự, thủ tục pháp lý giải quyết của của các sở, ban ngành, huyện, thị).
|
VPUB
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2. Quy định chỉ giới bảo vệ đê sông con
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Tân- PCT UBND
tỉnh
|
3. Cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư
nhân đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung và kinh doanh nước sạch
cho các hộ dân nông thôn.
|
Sở NNPTNT
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
Tháng 5
|
1. Đề án phân cấp quản lý Y tế, nâng cao chất lượng
KCB trong ngành y tế
|
Sở Y tế
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
2. Chương trình phát triển DN trên địa bàn tỉnh Hà
Nam giai đoạn 2007- 2010.
|
Sở KH&ĐT
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
Tháng 6
|
1. Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - XH 6
tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2007
|
Sở KH- ĐT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2. Duyệt các Báo cáo, Tờ trình để trình kỳ họp thứ
XI HĐND
|
các sở ngành được
giao chuẩn bị
|
Các đ/c Lãnh đạo
UBND
|
Tháng 7
|
1. Đề án bảo đảm trật tự ATGT đến năm 2010
|
CA tỉnh
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
2. Quy định chế độ trách nhiệm thủ trưởng cơ quan
đơn vị trong việc quản lý thực hiện nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các cấp,
các ngành.
|
Sở Nội vụ
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Tháng 8
|
1. Quy hoạch Giao thông đến năm 2025
|
Sở GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
Tháng 9
|
1. Báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - XH 9
tháng đầu năm, nhiệm vụ Quý 4 năm 2007
|
Sở KH- ĐT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Tháng 10
|
1. Báo cáo Kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán
ngân sách 2008 (để trình Ban Thường vụ Tỉnh uỷ tháng 11/2006)
|
Sở KH&ĐT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Tháng 11
|
1. Duyệt các Báo cáo, Tờ trình để trình kỳ họp thứ
XII HĐND
|
các sở ngành được
giao chuẩn bị
|
Các đ/c Lãnh đạo
UBND
|
Tháng 12
|
1. Dự thảo chương trình công tác của UBND tỉnh
năm 2008
|
VP UBND tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2. Kiểm điểm kết quả 1 năm thực hiện các Đề án thực
hiện Nghị quyết đại hội 17 (đã ghi trong chương trình công tác toàn khoá của
BCH Đảng bộ tỉnh).
|
Các cơ quan được
giao chủ trì đề án (ghi trong mục 1- CTCT)
|
Các đ/c Lãnh đạo UBND
|
Ghi chú:
- Dự thảo Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội quý
I, 6 tháng, 9 tháng và cả năm 2007: Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Uỷ ban tại các
phiên họp thường kỳ tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 11/2007.
- Dự thảo Báo cáo, Tờ trình của Uỷ ban và dự thảo
Nghị quyết HĐND để trình tại kỳ họp thứ 11, 12 HĐND tỉnh: Các cơ quan được giao
soạn thảo trình Uỷ ban thảo luận trong tháng 6 và tháng 11/2007.
2. Danh mục các đề án trình Lãnh đạo UBND tỉnh:
Thời
gian
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chuẩn bị
|
Phân
công chỉ đạo
|
Tháng
1
|
1. Quyết định về việc ban hành Quy chế hoạt động
của BCĐ phòng không nhân dân tỉnh
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2. Đề án cải tạo nâng cấp đài tưởng niệm liệt sĩ
tỉnh.
|
Sở
LĐTB&XH
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
3. Dự án đầu tư xây dựng trục ngang (đoạn
QL1-QL21 và Liêm Tuyền Chợ Sông)
|
Sở
GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
4. Kế hoạch về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà
nước.
|
Sở
KHCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
5. Chỉ thị về nhiệm vụ công tác quốc phòng địa
phương năm 2007
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
6. Chỉ thị về nhiệm vụ bảo đảm ANTT năm 2007
|
Công
an tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
7. Dự thảo Chỉ thị của Ban TVTU về tăng cường
lãnh đạo đối với công tác thương binh liệt sỹ và kỷ niệm 60 năm ngày TBLS
|
Sở
LĐTB&XH
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
8. Phân bổ kinh phí sự nghiệp(đối với các đơn vị
có kinh phí sự nghiệp)
|
Sở
Tài chính
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
9. Duyệt danh mục các nhiệm vụ KHCN đợt 1/2007
|
Sở
KHCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
2
|
1. Đề án tổ chức QL, bảo trì, sửa chữa đường tỉnh
lộ
|
Sở
GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
2. Đề án đảm bảo an ninh trong hội nhập KTQT và
VN gia nhập WTO
|
Công
an tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
3. BC tình hình tổ chức và kinh phí thu, chi phí
hạ tầng và hoạt động của Cty PHHT các KCN
|
BQL
các KCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
4. Dự thảo Nghị quyết về lãnh đạo công tác đảm bảo
ATGT và KH thực hiện NQ
|
Sở
GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
5. Kế hoạch đào tạo-bồi dưỡng năm 2007
|
Sở Nội
vụ
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
6. Biện pháp giải quyết vùng nguyên liệu mây
giang đan.
|
Sở
CN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
7. Dự án đầu tư xây dựng CSHT khu du lịch Tam
Chúc - Ba Sao
|
Sở
TMDL
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
8. Tuyển chọn DA và cơ chế đầu tư vào Khu du lịch
Tam Chúc
|
Sở
TM-DL
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
9. Quy chế khen thưởng các tổ chức, cá nhân có
thành tích thu hút được các nhà đầu tư lớn về tỉnh
|
Ban
QL các KCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
10. Chỉ thị về tăng cường công tác quản lý nhà nước
về Tôn giáo
|
Ban
Tôn giáo
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
3
|
1. Quyết định và phân loại đơn vị hành chính cấp
xã
|
Sở Nội
vụ
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2. Kế hoạch triển khai bầu cử ĐB Quốc hội
|
Sở Nội
vụ
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
3. Dự án quy hoạch các trục đường ngang giao cắt
với QL và đường sắt
|
Sở
GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
4. Đề án nâng cấp trường dạy nghề nông công nghiệp
vận tải thành trường Cao đẳng nghề.
|
Sở
LĐTB&XH
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
5. Giải pháp phối hợp về QL lao động trong KCN
|
BQL
các KCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
6. Dự thảo Chỉ thị của Ban TVTU về tăng cường
công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn.
|
Sở
GTVT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
7. Báo cáo tổng kết phong trào thi đua năm 2006,
phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2007
|
Ban
TĐKT tỉnh
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
8. Kế hoạch BV, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ vị
thành niên và thanh niên giai đoạn 2006 đến 2010 và định hướng đến 2020
|
Sở Y
tế
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
9. Chỉ thị về nhiệm vụ công tác động viên quân đội
năm 2007
|
Bộ CHQS
tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
10. Kế hoạch biên chế các đơn vị HC, sự nghiệp;
thực trạng và quy định về biên chế theo NĐ 68
|
Sở Nội
vụ
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
11. Phân loại và cơ chế QL tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp thực hiệnNĐ 43/2006; NĐ 130/2006 đối với các đơn vị hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở
Tài chính
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
12. Phân khai chi tiết KH vốn XDCB năm 2007
|
Sở
KH- ĐT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
13. Chính sách đối với người dân nơi thu hồi nhiều
đất nông nghiệp để phát triển CN- DV được thuê đất thuộc quỹ đất phát triển dịch
vụ tại các KCN của tỉnh ( Bổ sung vào bản dự thảo năm 2006 đã thảo luận để
hoàn thiện, trình ban hành)
|
Ban
QL các KCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
14. Quy định phối hợp giữa các cơ quan trong việc
phòng chống tội phạm về bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin
|
Sở
BCVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
15. Báo cáo tiến độ và kết quả triển khai các Đề án
(đã ghi ở mục 1 - chương trình công tác này)
|
VP UBND tỉnh và
các cơ quan chủ trì Đề án
|
Các đ/c Lãnh đạo
UBND
|
Tháng
4
|
1. V/v điều chỉnh danh sách số hiệu hệ thống đường
huyện trên địa bàn tỉnh *
|
Sở
GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
2. Dự án Trung tâm TM Thị xã Phủ lý
|
UBND
Tx Phủ Lý
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
3. Kiểm điểm tiến độ triển khai đề án các trường
đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trên địa bàn
|
Sở
GD- ĐT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
4. Đề án XD xã phường phù hợp với trẻ em
|
Uỷ
ban DSGĐ&TE
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
5. Dự án hỗ trợ phát triển y tế dự phòng bằng nguồn
vốnADB tại TT Y tế dự phòng tỉnh.
|
Sở Y
tế
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
6. Quy hoạch chi tiết 1/2.000 Nam Châu Giang - thị
xã Phủ Lý
|
UBND
TX Phủ Lý
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
7. Kiểm điểm tiến độ đầu tư hạ tầng các KCN: Đồng
văn I, Châu Sơn;
|
BQL
các KCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
8. Quyết định phê duyệt báo cáo khả thi dự án KCN
Châu Sơn
|
BQL
các KCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
9. Dự án đầu tư XD đường ĐT 492, ĐT 497
|
Sở
GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
10. Dự án xây dựng hạ tầng tạo quỹ đất dọc tuyến
N1, N2 và Đề án vay vốn Chính phủ đảm bảo bằng quỹ đất
|
Sở
GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
11. Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia y tế dự
phòng VN đến 2010 và định hướng đến 2020
|
Sở Y
tế
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
12. Kế hoạch thực hiện đề án QLNN về dược phẩm,
an toàn vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm 2006-2015
|
Sở Y
tế
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
13. Chỉ thị v/v áp dụng hệ thống QL chất lượng
ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính.
|
Sở
KHCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
14. Đề án khảo sát thu nhập của người đi xuất khẩu
lao động (phần tiêu dùng trên địa bàn tỉnh)
|
Cục
Thống kê
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
5
|
1. QH chi tiết xây dựng tuyến đường bờ sông Đáy
|
Sở
XD
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
2. Dự án phát triển phong trào TDTT quần chúng ở
cơ sở xã, phường, thị trấn đến năm 2010
|
Sở
TTDT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
3. Tiến độ triển khai các dự án đầu tư sản xuất
bia trên địa bàn
|
BQL
các KCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
4. Chỉ thị v/v chỉ đạo và tổ chức các kỳ thi năm
2007 *
|
Sở
GD-ĐT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
5. Chỉ thị của UBND tỉnh về tăng cường chỉ đạo tổng
điều tra cơ sở kinh tế hành chính, sự nghiệp *
|
Cục
Thống kê
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
6. Đề án xếp hạng Trung tâm VHTT tỉnh lên hạng II
|
Sở
VHTT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
7. Xây dựng và tổ chức rà soát việc thực hiện Pháp
lệnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
|
Sở
Tài chính
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
8. Chỉ thị về tăng cường quản lý Internet trên địa
bàn tỉnh Hà Nam
|
Sở
BCVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
9. Đề án quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến
2010, tầm nhìn 2020
|
Sở Y
tế
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
6
|
1. Đề án thông tin thị trường Lao động.
|
Sở
LĐTB&XH
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
2. Duyệt danh mục các nhiệm vụ KH&CN đưa vào
kế hoạch 2007
|
Sở
KHCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
3. Báo cáo tiến độ và kết quả triển khai các Đề
án (đã ghi ở mục 1- chương trình công tác này)
|
VP UBND tỉnh và
các cơ quan chủ trì Đề án
|
Các đ/c Lãnh đạo
UBND
|
4. Báo cáo quy hoạch thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng
|
UBND
H. Kim Bảng
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
5. Đề án phát triển du lịch văn hoá khu vực Nhà
tưởng niệm Nhà văn Nam Cao
|
Sở
VHTT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
6. Đề án thực hiện cơ chế "một cửa liên
thông" trong lĩnh vực quản lý đất đai
|
Sở
TN&MT
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
7
|
1. QH chi tiết xây dựng tuyến đường bờ sông Nhuệ
|
Sở
XD
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2. Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của cấp uỷ đảng,
chính quyền trong việc triển khai thực hiện lộ trình tới bảo hiểm y tế toàn
dân vào năm 2010. *
|
Bảo
hiểm XH
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
3. Báo cáo Kế hoạch phát triển KT-XH năm 2008 (để
trình Bộ KH-ĐT).
|
Sở KH&ĐT Đ/c
Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4. Quy định tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ của các
Sở, ngành, huyện thị
|
VP
UBND tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
5. Đề án khảo sát khu vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh
để tính GDP năm 2007
|
Cục
Thống kê
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
6. Đề án phân cấp bảo vệ môi trường
|
Sở
TN&MT
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
7. Chỉ thị về đẩy mạnh phổ biến tuyên truyền Luật
CNTT
|
Sở
BCVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
8
|
1. Quy định về quản lý nhãn hàng hoá đối với các
mặt hàng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hà Nam *.
|
Sở
KHCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
2. Dự án đầu tư xây dựng trung tâm đào tạo, sát hạch
lái xe bằng nguồn xã hội hoá
|
Sở GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
3. Đề án tuyển dụng Viên chức sự nghiệp ngành GD.
|
Sở Nội
vụ
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
4. Đề án xây dựng Th- viện tổng hợp tỉnh Hà Nam
|
Sở
VHTT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
5. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng *
|
Sở
KHCN
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
6. Quyết định ban hành quy định công tác quản lý
bản đồ theo Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002. *
|
Sở TN&MT
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
9
|
1. Xây dựng hệ thống thông tin về các nhà thầu
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
KH&ĐT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2. Quy định về sự phối hợp trong công tác thanh,
kiểm tra thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng hàng hoá trên địa
bàn tỉnh Hà Nam. *
|
Sở
KHCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
3. QH chi tiết xây dựng tuyến đường bờ sông Châu
|
Sở
XD
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
4. Báo cáo công tác giải quyết đơn thư
|
Thanh
tra tỉnh
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
5. Báo cáo kết quả thanh tra công vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
6. Báo cáo tiến độ và kết quả triển khai các Đề
án (đã ghi ở mục 1- chương trình công tác này)
|
VP UBND tỉnh và các
cơ quan chủ trì Đề án
|
Các đ/c Lãnh đạo
UBND
|
7. Báo cáo tình hình quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên khoáng sản (phục vụ Hội nghị Ban TVTU tháng 10/2007)
|
Sở
TN&MT
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
8. Quy hoạch phát triển lưới điện các huyện, thị xã
|
Sở
CN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
10
|
1. Quy định sửa đổi, bổ sung Quy chế BVMT tại Quyết
định số 814/QĐ-UB ngày 24/7/2002 của UBND tỉnh *
|
Sở
TN&MT
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
2. Đề án thi tuyển công chức dự bị
|
Sở Nội
vụ
|
Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh
|
3. Phương án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm
PTGTVT bằng Xã hội hoá.
|
Sở
GTVT
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
4. Dự án chuyển hệ toạ độ HN-72 sang VN-2000 để
ghi vốn thực hiện năm 2008
|
Sở
TN&MT
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
5. Duyệt danh mục các nhiệm vụ KH&CN đưa vào
kế hoạch 2008
|
Sở
KHCN
|
Đ/c Tân-PCT UBND tỉnh
|
6. Sở kết 4 năm thực hiện Chỉ thị 04 về quản lý
tài chính ngân sách xã
|
Sở
Tài chính
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
11
|
1. Đề án quy hoạch quảng cáo
|
Sở VHTT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
2. Báo cáo kiểm điểm tình hình thực hiện Nghị quyết
số 01/2007 của Chính phủ về những giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện KH
năm 2007
|
Sở
KH&ĐT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
3. Đề án giai đoạn II Nhà Bảo tàng tỉnh
|
Sở VHTT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
4. Ban hành Quy chế hoạt động tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật *
|
Sở KHCN Đ/c
Tân-PCT UBND tỉnh
|
|
5. Điều tra tổng thể văn hoá phi vật thể ở Hà Nam
|
Sở
VHTT
|
Đ/c Lâm-PCT UBND tỉnh
|
Tháng
12
|
1. Quyết định ban hành quy định quản lý, khai
thác hệ thống mốc toạ độ, cao độ trên địa bàn thị xã Phủ Lý *
|
Sở
XD
|
Đ/c Đậu-PCT UBND tỉnh
|
2. Báo cáo của UBND tỉnh về các giải pháp chủ yếu
chỉ đạo điều hành kế hoạch KT-XH, ngân sách 2008 (tại hội nghị giao KH 2008)
|
Sở
KH&ĐT
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
3. Chương trình ban hành văn bản QPPL của UBND tỉnh
năm 2008
|
Sở
Tư pháp
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Ghi chú:
- Báo cáo tiến độ triển khai các Đề án thực hiện Nghị
quyết ĐH 17: vào các tháng: 3,6,9,12 các cơ quan chủ trì Đề án phải lập báo cáo
và gửi về VP UBND tỉnh để tổng hợp chung, báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và báo cáo
kết quả 1 năm thực hiện tại phiên họp Uỷ ban thường kỳ tháng 12/2007.
- Các Báo cáo sơ kết, tổng kết chuyên đề, tổng kết
công tác của ngành, lĩnh vực đề nghị cơ quan soạn thảo trình đ/c Lãnh đạo UBND
tỉnh phụ trách khối theo quy trình xử lý công việc thường xuyên.
- Các văn bản có dấu “*” là văn bản QPPL.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, đơn vị có liên quan
cụ thể hoá Chương trình công tác năm 2007 của UBND tỉnh và xây dựng chương
trình công tác của đơn vị mình, báo cáo về UBND tỉnh trước ngày 28 tháng 02 năm
2007.
- Để nâng cao chất lượng các đề án trình UBND và chất
lượng các hội nghị của Uỷ ban, Thủ trưởng các cơ quan được phân công chủ trì soạn
thảo đề án cần chủ động triển khai nghiên cứu, trực tiếp soạn thảo và chủ trì hội
thảo ngay từ đầu năm, đảm bảo đúng quy định về trình tự, thủ tục, chất lượng và
thời gian. Văn bản quy phạm pháp luật(QPPL) phải thực hiện đúng quy định tại
Quyết định số 451/2005/QĐ-UBND ngày 01/4/2005 của UBND tỉnh. Đối với các văn bản
QPPL trình Lãnh đạo UBND tỉnh (mục 2), yêu cầu cơ quan soạn thảo có báo cáo tổng
hợp cácý kiến tham gia và Sở TƯ pháp có báo cáo thẩm định để trình UBND tỉnh
quyết định tại phiên họp thường kỳ trong tháng đó. Văn phòng UBND tỉnh thường
xuyên đôn đốc việc xây dựng dự thảo, nâng cao chất lượng, tiến độ công tác thẩm
định đề án trình, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đề án đã ban hành. Lãnh đạo
UBND tỉnh và các thành viên Uỷ ban tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kịp
thời xử lý các vướng mắc phát sinh.
- Vào tháng cuối quý, cơ quan chủ trì các Đề án thực
hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII lập báo cáo kết quả triển
khai ngắn gọn, rõ việc đã làm được, công việc phải triển khai tiếp theo; VP
UBND tỉnh tập hợp thành báo cáo chung; UBND tỉnh sẽ trực tiếp nghe các báo cáo.
- Trong quý III/2007, UBND tỉnh làm việc với từng
huyện, thị kiểm điểm tiến độ triển khai các Chương trình, Đề án, nhiệm vụ trọng
tâm ghi trong Chương trình công tác năm 2007, đồng thời bàn biện pháp xử lý có
hiệu quả các vấn đề xã hội bức xúc.
- Xác định rõ trách nhiệm của Thủ trưởng các cấp,
các ngành trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao, thường xuyên đôn đốc,kiểm
tra phát hiện và xử lý những vướng mắc phát sinh từ cơ sở, đối với những vấn đề
vượt thẩm quyền cần kịp thời báo cáo và đề xuất UBND tỉnh giải quyết.
Trước ngày 25 hàng tháng, các cấp, các ngành lập
báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị mình về UBND tỉnh theo
quy định về chế độ thông tin báo cáo định kỳ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có sự điều chỉnh,
bổ sung danh mục hoặc hình thức thông qua đề án, thì Văn phòng UBND tỉnh tập hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và có thông báo trong Chương trình công tác
hàng tháng cho phù hợp với tình hình thực tiễn./.