CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP, ngày
24/01/2005 của Chính phủ ban hành về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD, ngày
07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD, ngày
30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng
và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD, ngày
27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 676/TTr-SXD ngày 25/9/2012 về việc xin phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung cơ bản sau:
1. Phạm vi
nghiên cứu quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch bao
gồm toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Vĩnh Long. Tổng diện tích tự nhiên
1.504,90km2, bao gồm thành phố Vĩnh Long và 07 huyện: Long Hồ,
Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Bình Minh, Trà Ôn, Bình Tân. Quy mô dân
số 1.028.550 người. Ranh giới tứ cận như sau:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh
Tiền Giang và Bến Tre.
- Phía Tây và
Tây Nam giáp tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng.
- Phía Đông và
Đông Nam giáp tỉnh Trà Vinh.
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Đồng
Tháp.
2. Mục tiêu
lập quy hoạch:
- Cụ thể hoá quy hoạch xây dựng
và quy hoạch kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế,
nâng cao chất lượng sống, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường.
- Định hướng tổ chức không gian toàn
vùng đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 như không gian xây dựng đô thị, nông
thôn, không gian công nghiệp tập trung - tiểu thủ công nghiệp, không gian du lịch,
không gian sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, không gian cảnh quan.
- Làm cơ sở để chỉ đạo các ngành,
các cấp chính quyền trong việc lập các dự án quy hoạch chuyên ngành, lập các
chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển.
- Làm công cụ quản lý và kiểm
soát phát triển các không gian đô thị, các khu dân cư nông thôn, các khu
công nghiệp, khu du lịch và hệ thống các công trình chuyên ngành
- Tạo cơ hội thu hút đầu tư.
3. Tính
chất vùng tỉnh Vĩnh Long:
- Có vị trí nằm ở trung tâm
của tam giác phát triển: Thành phố Hồ Chí Minh - thành phố Cần Thơ -
thủ đô Phnôm Pênh (Campuchia).
- Là tỉnh nằm cạnh các đô thị
lớn của vùng ĐBSCL.
- Là tỉnh có lợi thế về giao
thương quốc tế qua hệ thống sông Tiền, sông Hậu. Nằm trên hai trục bản
lề phát triển của vùng đồng bằng sông Cửu Long là sông Tiền, sông
Hậu và các tuyến quốc lộ 1A, đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -
Cần Thơ.
- Có tiềm năng phát triển công
nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, phát
triển du lịch sinh thái, phát triển khoa học - công nghệ, giáo dục -
đào tạo.
- Có vai trò quan trọng trong chiến
lược quốc phòng an ninh của vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
4. Các dự
báo phát triển vùng:
a) Dự báo cơ
cấu kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng trung bình:
13,0% (giai đoạn 2011-2015), 14,5% (2016 - 2020).
- Thu nhập bình quân đầu người:
>1.900 USD/người (2015), >4.000USD/người (2020).
- Dự báo cơ cấu kinh tế tỉnh (theo
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020).
STT
|
Hạng mục
|
Cơ cấu (%)
|
2010
|
2015
|
2020
|
01
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
50,6
|
36,0
|
23,0
|
02
|
- Công nghiệp - Xây dựng
|
15,8
|
26,0
|
32,0
|
03
|
- Thương mại - dịch vụ - du lịch
|
33,6
|
38,0
|
45,0
|
b) Dự báo dân
số:
- Dân số toàn tỉnh: + Năm 2015:
1.070.000 người - 1.075.000 người
+ Năm 2020: 1.100.000 người -
1.150.000 người
+ Năm 2030: 1.200.000 người -
1.250.000 người
- Dân số thành thị: + Năm 2015:
270.000 người - 300.000 người
+ Năm 2020: 345.000 người -
400.000 người
+ Năm 2030: 450.000 người - 500.000
người
- Tỷ lệ đô thị hoá: + Năm 2015:
25 - 28%
+ Năm 2020: 29 - 35%
+ Năm 2030: 36 - 38%
c) Dự báo đất đai:
- Tổng diện tích đất tự nhiên toàn
tỉnh: 150.490 ha (= 1.504,90 km2).
- Đất xây dựng đô thị: + Năm 2015:
4.050 ha - 4.500 ha (150 m2/người).
+ Năm 2020: 4.800 ha - 5.900 ha
(150 m2/người).
+ Năm 2030: 8.700 ha - 9.300 ha
(200 m2/người).
- Đất xây dựng công nghiệp: + Năm
2015: 1.285 ha - 1.300 ha
+ Năm 2020: 1.350 ha - 1.400 ha
+ Năm 2030: 1.800 ha - 1.900 ha
5. Các nội dung
cần nghiên cứu trong đồ án:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế -
xã hội; tình hình phát triển đô thị
và điểm dân cư nông thôn; hiện trạng
sử dụng đất đai và hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi
trường; đánh giá các quy hoạch và
tình hình thực hiện các quy hoạch chuyên ngành; đánh giá tổng quan các tiềm năng và nguồn lực phát triển, cơ hội và
thách thức (theo phương pháp phân tích SWOT).
b) Xác định các tiền đề phát triển:
Xác định bối cảnh phát triển tương lai (của quốc tế, quốc gia, vùng đồng bằng
sông Cửu Long và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam); xác định tiềm năng và động
lực phát triển của vùng tỉnh Vĩnh Long trên cơ sở mối quan hệ vùng; đề xuất
tính chất vùng.
c) Các dự báo phát triển:
- Dự báo tăng trưởng về kinh tế,
xã hội, dân số, lao động, đất đai và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
lao động.
- Dự báo khả năng và quá trình đô
thị hoá, các hình thái phát triển theo khả năng đô thị hoá của vùng.
- Dự báo sự thay đổi môi trường tự
nhiên do tác động của phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng các kịch bản phát triển
vùng.
- Đề xuất, dự báo phát triển vùng
và quá trình đô thị hoá.
d) Các định hướng phát triển vùng:
- Xây dựng mô hình phát triển vùng
trên cơ sở đề xuất quan điểm phát triển, tầm nhìn, các mục tiêu chiến lược và cấu
trúc không gian vùng.
- Đề xuất phân vùng phát triển
kinh tế.
e) Định hướng phát triển không
gian vùng:
Đề xuất định hướng phát triển
không gian vùng phải phù hợp với định hướng kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh
Long, các chỉ đạo của Chính phủ mang tầm nhìn quốc gia. Đến năm 2020 sẽ là vùng
kinh tế phát triển năng động, có tốc độ phát triển kinh tế cao và bền vững, bao
gồm:
- Tổ chức vùng đô thị gồm đô thị
trung tâm vùng TP.Vĩnh Long, đô thị trung tâm các tiểu vùng, các đô thị mới và
đô thị chuyên ngành; định hướng phát triển các điểm dân cư nông thôn gắn với
vùng sản xuất, phù hợp phong tục tập quán, đặc điểm tự nhiên của vùng đồng bằng
sông Cửu Long.
- Đề xuất phân bố các vùng công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, vùng du lịch - vùng bảo tồn cảnh quan, vùng nông
- lâm - thuỷ sản.
- Đề xuất phân bố hệ thống hạ tầng
và dịch vụ như: Giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá - thể dục thể thao, thương mại
- dịch vụ cấp vùng tại các đô thị trung tâm vùng và tiểu vùng.
- Các vùng hoặc khu du lịch, nghỉ
dưỡng, các khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn
hoá - lịch sử có giá trị.
f) Đề xuất định hướng phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật vùng:
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
Phân tích, đánh giá về địa hình, các tai biến địa
chất, tình hình biến đổi khí hậu, như nước biển dâng, mưa lũ lụt bất thường, cảnh
báo các vùng cấm và hạn chế xây dựng; các giải pháp về phòng chống và xử lý các
tai biến địa chất, ngập lụt; xác định lưu vực, hướng thoát nước chính; cập nhật
quy hoạch thuỷ lợi của vùng nghiên cứu.
- Giao thông:
Cập nhật chiến lược phát triển giao thông quốc
gia liên quan trực tiếp đến vùng; khung hệ thống giao thông vùng đồng bằng
sông Cửu Long; phân tích mô hình phát triển và xác định các hành lang giao
thông quan trọng; tổ chức mạng lưới và xác định qui mô các hệ thống giao thông:
Đường bộ, đường thuỷ; xác định tính chất, quy mô các công trình giao thông; đề
xuất các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông và hành lang bảo vệ các công
trình giao thông; giao thông đô thị và nông thôn.
- Cấp nước:
Xác định trữ lượng nguồn nước trong vùng (nước
ngầm, nước mặt), chất lượng nguồn nước; các chỉ tiêu và tiêu chuẩn áp dụng; dự
báo tổng hợp nhu cầu sử dụng nước; các giải pháp cấp nước; xác định quy mô các
công trình đầu mối, dây chuyền công nghệ xử lý nước, hệ thống truyền tải nước
chính; các giải pháp về bảo vệ nguồn nước và các công trình đầu mối cấp nước.
- Cấp điện:
Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn cấp điện; dự báo
nhu cầu sử dụng điện; xác định nguồn điện (các nhà máy điện, trạm nguồn); các
giải pháp cấp điện, lưới điện và phân phối điện. Nêu cơ cấu lưới điện từ 110 KV
trở lên, điện áp và dung lượng từng trạm biến áp từ 110 KV trở lên.
- Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa
trang:
Xác định các chỉ tiêu nước thải, chất thải rắn,
đất nghĩa trang theo loại đô thị; dự báo tổng khối lượng nước thải, chất thải rắn,
nhu cầu đất nghĩa trang; các giải pháp lớn về: Lựa chọn hệ thống thoát nước thải
các đô thị, các khu chức năng lớn, tổ chức thu gom, xử lý nước thải, chất thải
rắn; quy mô khu xử lý nước thải, khu liên hợp xử lý chất thải rắn, công nghệ xử
lý; quy mô nghĩa trang.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
Đánh giá hiện trạng môi trường; dự báo và đánh giá
tác động xấu đối với môi trường của các phương án quy hoạch xây dựng vùng làm
cơ sở lựa chọn phương án tối ưu, đảm bảo phát triển bền vững; khuyến nghị các
giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy
hoạch.
h) Các chương trình ưu tiên đầu tư phát triển
vùng
- Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư chủ yếu có ý
nghĩa tạo lực phát triển đô thị về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi
trường phù hợp với dự báo nguồn lực;
- Sắp xếp danh mục các dự án ưu tiên, yêu cầu về
quy mô xây dựng;
- Phân kỳ đầu tư, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị
nguồn vốn đầu tư;
- Nâng cấp, đầu tư phát triển các đô thị cấp
vùng, cấp tỉnh gồm: Thành phố Vĩnh Long, đô thị Bình Minh, Vũng Liêm, Phú Quới,
Trà Ôn, các đô thị huyện lỵ và các đô thị là điểm đầu trên các trục hành lang
kinh tế.
- Nâng cấp, đầu tư các công trình động lực kinh
tế gồm:
+ Các công trình, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầu mối
như: Hệ thống giao thông liên vùng, nội vùng, bến cảng, hệ thống đê kè ven
sông; các công trình đầu mối cung cấp điện, nước, các khu xử lý nước thải, chất
thải rắn, nghĩa trang.
+ Đầu tư xây dựng và phát triển mạng lưới dân cư
nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới.
6. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình duyệt thực hiện theo nội dung
Điều 26 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Quyết định
số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành hệ
thống kí hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch và Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị.
7. Dự toán kinh phí thực
hiện:
a) Kinh phí lập đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Vĩnh Long:
Diện tích toàn tỉnh hiện nay là 1.504,90 km2,
quy mô dân số năm 2011 là 1.028.550 người, mật độ dân số bình quân 683
người/km2.
Theo đơn giá bảng 1 (định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch xây dựng vùng), giá quy hoạch vùng quy mô diện tích 2.000 km2
là 0,8 triệu/km2, quy mô diện tích 1.000 km2 là 1,48 triệu/km2,
áp dụng công thức nội suy ta có kinh phí lập đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Vĩnh Long là:
Gx=1.480.000-[(1.480.000-800.00)/(2.000-1.000)]x(1.504,90-1000)]=
1.136.668 đ/km2.
1.136.668 đ/km2 x 1.504,9 km2
= 1.710.571.673 đồng.
Kinh phí lập đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Vĩnh Long sau thuế là:
1.710.571.673đ x 1,1 = 1.881.628.840 đồng (1)
Chi phí nêu trên đã bao gồm chi phí đánh giá môi
trường chiến lược (trong đó đánh giá môi trường chiến lược chiếm 12% của chi
phí lập quy hoạch).
b) Kinh phí lập nhiệm vụ quy hoạch:
Áp dụng nội suy tính tỉ lệ % theo chi phí lập đồ
án quy hoạch:
Nx = 1.710.571.673 x
{[4,0-(4,0-3,0)/(2.000-1.000)]}% = 58.743.486 đồng
Chi phí lập nhiệm vụ sau thuế: 58.743.486 đồng x
1,1 = 64.617.835 đồng (2)
c) Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng:
Tx = 1.710.571.673
x{4,0-[(4,0-3,0)/(2.000-1.000)] x (1.710,571-1.000)}% = 56.268.041đồng (3)
d) Chi phí quản lý lập quy hoạch xây dựng:
Áp dụng nội suy tính tỉ lệ % theo chi phí lập đồ
án quy hoạch:
Qx = Tx = 1.710.571.673
x{4,0-[(4,0-3,0)/(2.000-1.000)] x (1.710,571-1.000)}% = 56.268.041đồng (4)
e) Chi phí công bố đồ án quy hoạch xây dựng (tạm
tính):
Cx= 1.710.571.673đ x 5% = 85.528.584 đồng (5)
Tổng kinh phí Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh
Long là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 ) = 1.881.628.840đ +
64.617.835đ + 56.268.041đ + 56.268.041đ + 85.528.584đ = 2.144.311.341đồng
Làm tròn: 2.144.311.000 đồng
(Hai tỷ, một trăm bốn mươi bốn triệu, ba trăm mười
một ngàn đồng).
Ghi chú:
* Dự toán kinh phí nêu trên chỉ mới tạm tính,
giá trị thanh toán cụ thể được xác định theo quy mô quy hoạch, khối lượng sản
phẩm của hồ sơ hoàn thành quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, Thông tư số
10/2010/TT-BXD khi đồ án Quy hoạch chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Việc sử dụng vốn cho công tác quy hoạch đề nghị
thực hiện theo đúng quy định tại Điều 4 - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
24/01/2010 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.
8. Tiến độ và tổ chức
thực hiện:
+ Thời gian lập quy hoạch: Không quá 18
tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
+ Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long.
+ Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Xây dựng
tỉnh Vĩnh Long.
+ Cơ quan chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh
Long.
+ Cơ quan nghiên cứu lập quy hoạch: Phân viện
Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Miền Nam - Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và
Nông thôn - Bộ Xây dựng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp thủ trưởng các
sở, ban ngành có liên quan thực hiện:
- Phối hợp với đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch
theo đúng nội dung nhiệm vụ được phê duyệt và các quy định liên quan về quy hoạch
xây dựng gửi Sở Xây dựng thẩm định Quy hoạch vùng tỉnh Vĩnh Long, trình cấp thẩm
quyền phê duyệt.
- Đảm bảo thực hiện đúng quy trình thủ tục về việc
lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch, quản lý quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Đầi tư, Tài chính và thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.