ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1156/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 04 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TỈNH
THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Công Thương
(Thường trực Ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh) tại Tờ trình số 02/BHN-TTr ngày
25/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động
của Ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Thái Bình”.
Điều 2. Ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Thái Bình có
nhiệm vụ tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực từ ngày ký ban hành, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị
bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Trưởng ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các thành viên Ban Hội
nhập kinh tế quốc tế tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, CTXDGT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Diên
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh Thái Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Thái Bình được
kiện toàn theo Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (sau đây gọi tắt
là Ban HNKTQT tỉnh) là tổ chức giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo và điều phối các hoạt động về hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy chế này quy định trách nhiệm của các thành
viên, chế độ làm việc, quan hệ công tác, kinh phí hoạt động của Ban HNKTQT tỉnh.
Điều 3. Nguyên
tắc và chế độ làm việc.
1. Ban HNKTQT tỉnh hoạt động theo
nguyên tắc tập thể bàn bạc và Trưởng ban quyết định trên cơ sở ý kiến tham gia
của các thành viên, trong trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau giữa các thành
viên, Trưởng ban tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
2. Hoạt động của các thành viên Ban
HNKTQT tỉnh theo chế độ kiêm nhiệm, mỗi thành viên chịu trách nhiệm về lĩnh vực
công tác theo sở, ngành, địa phương mình phụ trách, bảo đảm sự phối hợp về mọi
mặt để hoàn thành tốt nhiệm vụ của Ban.
3. Các thành viên Ban HNKTQT tỉnh được
thông báo những thông tin liên quan tới hoạt động hội nhập
kinh tế trong nước và quốc tế.
Chương II
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Điều 4. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Ban HNKTQT tỉnh.
1. Nghiên cứu, đề xuất, tham mưu, tư
vấn với Ủy ban nhân dân tỉnh các chủ trương, chính sách lớn của tỉnh, các chiến
lược, kế hoạch, chương trình hoạt động của tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Cập nhật các nội dung liên quan đến
hội nhập kinh tế quốc tế: Các cam kết, lộ trình thực hiện
các cam kết quốc tế có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để
tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp, triển khai tới các cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh (các sở, ngành, ban) và các địa phương
(huyện, thành phố) trong tổ chức thực hiện công tác hội nhập
kinh tế quốc tế.
4. Tổ chức, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra các sở, ngành, địa phương trong tỉnh về công tác phổ biến, tuyên truyền về
hội nhập kinh tế quốc tế.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác về hội
nhập kinh tế quốc tế theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Ban HNKTQT tỉnh là đầu mối liên hệ
giữa các ngành, địa phương trong tỉnh báo cáo với Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập
quốc tế về kinh tế tình hình triển khai và thực hiện công tác hội nhập kinh tế
quốc tế của tỉnh.
7. Ban HNKTQT tỉnh được trực tiếp làm
việc với các sở, ngành, địa phương và các doanh nghiệp có liên quan để chỉ đạo,
đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ về hội nhập kinh tế quốc tế.
Điều 5. Trách nhiệm
và quyền hạn của Trưởng ban.
1. Chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo
liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế và Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực
hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, các hoạt động của Ban HNKTQT tỉnh.
2. Chỉ đạo các thành viên của Ban phối
hợp với các ngành, địa phương trong tỉnh thực hiện chương trình
công tác của tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Phân công trách nhiệm cho các Phó
Trưởng ban và các thành viên; chỉ đạo phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các
thành viên của Ban; thay thế, bổ sung thành viên của Ban trong những trường hợp cần thiết.
4. Quyết định thành lập và chấm dứt
hoạt động của các bộ phận giúp việc, nhóm hỗ trợ kỹ thuật tùy theo yêu cầu, nhiệm
vụ và thời gian cụ thể.
5. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp
thường kỳ và đột xuất của Ban; kết luận các vấn đề đã được thảo luận; triệu tập
Thủ trưởng các cơ quan và các cá nhân liên quan tham gia dự các cuộc họp của
Ban khi cần thiết.
6. Tổng hợp ý kiến, đề xuất, kiến nghị
với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khi có nhiều ý kiến khác nhau giữa
các thành viên.
Điều 6. Trách nhiệm
và quyền hạn của Phó Trưởng ban Thường trực.
1. Giúp Trưởng ban xây dựng và lập kế
hoạch tổ chức triển khai thực hiện chương trình công tác của
tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về nhiệm vụ
được giao.
2. Giúp Trưởng ban điều hành các mặt
công tác của Ban theo chương trình kế hoạch đã thống nhất, thay mặt Trưởng ban
quyết định một số công tác được Trưởng ban ủy quyền. Quản lý kinh phí hoạt động
của Ban theo quy định.
3. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
nhiệm vụ của các thành viên của Ban.
4. Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện
việc nghiên cứu, đề xuất các chính sách về hội nhập kinh tế quốc tế.
5. Chỉ đạo tổ chức, phối hợp với các
thành viên của Ban, các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh trong công tác
thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế, các
cam kết của Việt Nam về hội nhập kinh tế quốc tế. Chỉ đạo chuẩn bị nội dung các
cuộc họp, các buổi làm việc của Ban; báo cáo hàng tháng và định kỳ với Ban Chỉ
đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế.
Điều 7. Trách nhiệm,
quyền hạn của Phó Trưởng ban.
1. Giúp Trưởng ban chỉ đạo, điều hành
và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về lĩnh vực công tác được phân công. Tham
gia chuẩn bị chương trình, kế hoạch công tác của Ban HNKTQT tỉnh.
2. Chỉ đạo các ngành, địa phương được
phân công trong công việc xây dựng và triển khai chương trình công tác của tỉnh
về hội nhập kinh tế quốc tế.
Điều 8. Trách nhiệm,
quyền hạn của các thành viên.
1. Chịu sự chỉ đạo của Trưởng ban và
có trách nhiệm trực tiếp xây dựng, triển khai thực hiện các chương trình công
tác của Ban liên quan đến ngành, địa phương mình phụ trách. Chịu trách nhiệm
trước Trưởng ban, Thủ trưởng đơn vị mình về việc thực hiện nhiệm vụ đó.
2. Có trách nhiệm nghiên cứu về công
tác hội nhập kinh tế quốc tế thuộc lĩnh vực ngành, đơn vị phụ trách để đề xuất,
tham mưu các cơ chế, chính sách với Trưởng ban; tổ chức thực hiện các chương
trình, kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực đã được phê duyệt.
3. Chỉ đạo xây dựng báo cáo hàng
tháng và báo cáo định kỳ về công tác hội nhập kinh tế quốc tế thuộc ngành, đơn
vị mình quản lý, gửi Thường trực Ban HNKTQT tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc
tế về kinh tế theo quy định; cử cán bộ của ngành, đơn vị tham gia Tổ chuyên
viên giúp việc Ban HNKTQT tỉnh thực hiện các công việc cụ thể.
4. Tham dự đầy đủ các phiên họp của
Ban HNKTQT tỉnh và chuẩn bị các ý kiến về nội dung phiên họp. Thực hiện chế độ
báo cáo đúng quy định theo yêu cầu của Thường trực Ban HNKTQT tỉnh.
Điều 9. Cơ quan
Thường trực của Ban HNKTQT tỉnh.
1. Cơ quan Thường trực Ban HNKTQT tỉnh
đặt tại Sở Công Thương để giải quyết các công việc thường xuyên và truyền đạt
thông tin đến các thành viên của Ban và các đơn vị. Ban HNKTQT tỉnh có bộ phận
giúp việc do Trưởng ban quyết định thành lập.
2. Thường trực Ban HNKTQT tỉnh có
trách nhiệm liên lạc, phối hợp công
tác với các cơ quan ở Trung ương để thực hiện các chủ
trương, đường lối của Đảng và nhà nước về công tác hội nhập kinh tế quốc tế
và chỉ đạo của Trưởng ban HNKTTQ tỉnh trong thực hiện các nhiệm vụ
công tác về hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Tổng hợp tình hình thực hiện công
tác hội nhập quốc tế về kinh tế; báo cáo Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế
về kinh tế và Ủy ban nhân dân tỉnh theo nội dung và thời gian quy định.
4. Trưởng Ban HNKTQT tỉnh sử dụng con
dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Phó Trưởng ban và các
thành viên sử dụng con dấu của cơ quan mình trong thực hiện nhiệm vụ hội nhập
kinh tế quốc tế.
Điều 10. Chế độ
hội họp, thông tin, báo cáo.
1. Hàng quý, Ban HNKTQT họp thường kỳ
vào tuần cuối của tháng cuối quý để báo cáo và thông qua chương trình, kế hoạch
công tác (không kể các cuộc họp đột xuất và theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh).
2. Các phiên họp của Ban HNKTQT tỉnh
tùy theo tính chất và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, Trưởng ban có thể quyết định mời
các cơ quan, ban, ngành khác tham dự.
3. Hàng năm họp tổng kết Ban vào
tháng cuối cùng của Quý I năm sau.
4. Trưởng ban định kỳ hoặc đột xuất
làm việc với các thành viên của Ban để nghe báo cáo tình hình và chỉ đạo thực
hiện công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
5. Các thành viên Ban HNKTQT tỉnh có
trách nhiệm chủ động phối hợp, đề xuất, báo cáo Trưởng ban HNKTQT tỉnh (qua cơ
quan Thường trực Ban HNKTQT tỉnh) tình hình thực hiện các nhiệm vụ và công việc
được giao; các vấn đề phát sinh trong công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
6. Các sở, ban, ngành, địa phương có
trách nhiệm gửi báo cáo về các hoạt động công tác hội nhập kinh tế quốc tế của
đơn vị về Thường trực Ban HNKTQT định kỳ (Báo cáo nhanh theo tháng, báo cáo sơ
kết 6 tháng, báo cáo tổng kết năm).
7. Thường trực Ban HNKTQT tỉnh có
trách nhiệm giúp Phó Trưởng ban Thường trực thường xuyên báo cáo Trưởng ban về
kết quả và tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban, các hoạt động đang
được triển khai; thông báo kết luận, ý kiến chỉ đạo của Trưởng ban (hoặc Phó
Trưởng ban Thường trực, phó Trưởng ban) cho các thành viên của ban, đơn vị triển
khai thực hiện.
Điều 11. Cơ sở vật
chất, kinh phí hoạt động của Ban HNKTQT.
1. Nguồn kinh phí hoạt động của Ban
HNKTQT tỉnh được ngân sách bố trí trong dự toán hàng năm của
Sở Công Thương.
2. Ban HNKTQT tỉnh được bố trí về
nhân lực, trang bị về cơ sở vật chất và trang thiết bị thông tin để đáp ứng yêu
cầu thực hiện nhiệm vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện.
Sở Công Thương và các thành viên của
Ban HNKTQT tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có những phát sinh, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Trưởng
ban đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định.